Hoàn thành bảng tổng hợp thể hiện đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở Châu Á theo mẫu sau.
Quan sát bản đồ tự nhiên của từng khu vực của châu Á và các thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi, các đới thiên nhiên chính,…) của một trong các khu vực ở châu Á: Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Tây Á, Nam Á và Đông Nam Á.
Đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Á:
- Địa hình: 3 khu vực chính (Đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia và miền núi Đông và Nam Xi-bia).
- Khí hậu: ôn đới lục địa.
- Sông ngòi: mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn (Lê-na, I-ê-nít-xây, Ô-bi,...) chảy từ nam lên bắc, đóng băng mùa mùa đông, lũ trùng vào mùa xuân.
- Các đới thiên nhiên chính: cực và cận cực, ôn đới.
Đặc điểm tự nhiên khu vực Trung Á:
- Địa hình: có các hệ thống núi bao bọc xung quanh.
- Khí hậu: mang tính chất ôn đới lục địa gay gắt.
- Sông ngòi: có 1 số con sống lớn (sông Xưa Đa-ri-a, sông A-mu Đa-ri-a).
- Các đới thiên nhiên chính: ôn đới và cận nhiệt.
Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á:
- Địa hình: 2 bộ phận.
+ Phần lục địa: phía tây Trung Quốc là các hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và các bồn địa; phía đông là các vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng.
+ Phần hải đảo: các quần đảo và đảo.
- Khí hậu: phía nam có khí hậu cận nhiệt, phía đông phần lục địa và hải đảo chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Sông ngòi: Phần đất liền có 3 con sông lớn (A-mua, Hoàng Hà và Trường Giang).
- Các đới thiên nhiên chính: ôn đới.
Sự kết hợp giữa các điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội đã tạo nên các khu vực khác nhau trên bản đồ chính trị châu Á. Mỗi khu vực của châu Á lại có một nét độc đáo riêng về tự nhiên. Vậy, đặc điểm tự nhiên của khu vực nào làm em ấn tượng nhất?
- Khu vực Đông Nam Á có nhiều quốc gia láng giềng của Việt Nam.
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ KHU VỰC Ở CHÂU Á
Căn cứ vào bảng số liệu, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình du lịch ở một số khu vực của châu Á?
A. Tròn
B. Miền
C. Cột
D. Đường
Đáp án C
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ cột (cụ thể là cột nhóm) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2003 và năm 2014
So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở châu Á.
Khu vực | Địa hình | Sông ngòi | Khí hậu |
Bắc Á | - Đồng bằng Tây Xi-bia; - Cao nguyên Trung Xi-bia; - Miền núi Đông Xi-bia. | Mạng lưới sông ở Bắc Á khá dày như: Ô-bi, l-ê-nít-xây Lê-na,... Các sông này đều có nguồn thuỷ năng rất lớn. | Khí hậu lạnh giá khắc nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc |
Trung Á | - Thấp dần từ đông sang tây, phía đông là miền núi cao Pa-mia Thiên Sơn và An-tai; - Phía tây là các cao nguyên và đồng bằng kéo dài tới hồ Ca-xpi; - Ở trung tâm là hồ A-ran. | Hai con sông lớn nhất của khu vực là Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a đều đổ vào hồ A-ran. | - Trung Á có khí hậu ôn đới lục địa. - Lượng mưa rất thấp, chỉ vào khoảng 300 – 400 mm/năm. |
Tây Á | Địa hình có nhiều núi và sơn nguyên.
| - Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm; - Nước cho sản xuất và sinh hoạt một phần lấy từ hai con sông Ti-grơ và C-phrát, phần còn lại lấy từ nước ngầm và lọc từ nước biển. | - Tây Á nằm trong miền khí hậu khô hạn và nóng; - Lượng mưa thấp khoảng 200 – 300 mm/năm |
Nam Á | - Hệ thống núi Hi-ma-lay-a đồ sộ chạy theo hướng tây bắc – đông nam ở phía bắc; - Sơn nguyên I-ran ở phía tây, sơn nguyên Đề-can tương đối thấp và bằng phẳng ở phía nam; - Đồng bằng Ấn – Hằng | Có nhiều hệ thống sông lớn như: sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-put. | Nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa |
Đông Á | - Phần đất liền: phía tây có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng; - Phần hải đảo có địa hình phần lớn là đồi núi
| Có 3 hệ thống sông lớn là: sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang bồi đắp thành những đồng bằng lớn. | Có khí hậu gió mùa: - Mùa đông có gió tây bắc, khô và lạnh - Mùa hạ có gió đông nam, nóng và ầm, thường chịu ảnh hưởng của bão |
Đông Nam Á | - Phần đất liền có các dải núi cao trung binh hướng bắc – nam và tây bị bắc – đông nam, xen kẽ là các thung lũng sông cắt xẻ sâu, làm cho địa hình chia cắt mạnh, Có khu vực đồng bằng ven biển và hạ lưu sông; - Phần hải đảo có nhiều đồi húi, ít đồng bằng. | Mạng lưới sông ở Đông Nam Á tương đối dày. Các sông chính là: Mê Công, Mê Nam, I-ra-oa-đi, sông Hồng,... | - Phần đất liền có khí hậu nhiệt đới gió mùa; - Phần hải đảo có khí hậu xích đạo quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều. |
Dựa vào bảng 11.1 sgk tr 38 hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số khu vực châu á (biểu đồ thể hiện dân số các khu vực ở châu á)
Châu Á (không kể phần lãnh thổ Liên Bang Nga) được chia thành 5 khu vực: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á và Tây Nam Á (Tây A). Mỗi khu vực của châu Á có đặc điểm tự nhiên như thế nào?
Mỗi khu vực của châu Á có đặc điểm tự nhiên mang đặc điểm riêng biệt và nổi bật:
- Đông Á gồm lục địa và hải đảo. với khí hậu ôn đới.
- Đông Nam Á gồm Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo với khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Nam Á có hệ thống Hi-ma-lay-a hùng vĩ, khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa mưa khô rõ rệt.
- Tây Nam Á có núi và sơn nguyên, khí hậu khô hạn.
- Trung Á có các dãy núi cao đồ sộ với khí hậu khô hạn có mùa hạ nóng, mùa đông lạnh.
Em hãy lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng tên các trung tâm áp cao và áp thấp ảnh hưởng trực tiếp đến các khu vực ở châu Á.
Cho bảng số liệu sau :
Dân số một số khu vực của Châu Á năm 2015.
Khu vực | Đông Á | Nam Á | Đông Nam Á | Trung Á | Tây Nam Á |
Dân số (Triệu người) | 1612 | 1823 | 632 | 67 | 257 |
a, Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số một số khu vực Châu Á năm 2015
b, Qua biểu đồ nhận xét dân số các khu vực của Châu Á.
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi:Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014 là
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ kết hợp (cột, đường)
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ tròn
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột (cụ thể là cột ghép) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014.
Đáp án: C