Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hoá chất độc hại?
Quan sát hình 3.2 (trang 12), em hãy cho biết những kí hiệu cảnh báo nào thuộc
a) kí hiệu chỉ dẫn thực hiện.
b) kí hiệu báo nguy hại do hoá chất gây ra.
c) kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm.
d) kí hiệu báo cấm.
a) Kí hiệu chỉ dẫn thực hiện: (l), (m)
b) Kí hiệu báo nguy hại do hoá chất gây ra: (a), (b), (c), (d)
c) Kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm: (e), (g), (h)
d) Kí hiệu báo cấm: (i), (k)
Đặc điểm nào dưới đây là đặc trưng của nhóm kí hiệu cảnh báo các chất độc hại do hoá chất gây ra ? *
A. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng
B. Hình tam giác đều, viền đen, nền vàng
C. Hình vuông, nền đỏ hoặc cam
D. Các đáp án đều sai
a) Tại sao chúng ta cần tuân thủ những nội quy, quy định trong phòng thực hành?
b) Hãy chỉ ra nội dung cảnh báo về chất độc, chất ăn mòn, chất độc sinh học, nguy hiểm về điện ứng với mỗi kí hiệu trong hình dưới đây.
a) Chúng ta cần tuân thủ những nội quy, quy định trong phòng thực hành để:
- Hoàn thành tốt bài học giáo viên yêu cầu.
- Tránh những rủi ro có thể xảy ra tới bản thân và người khác.
b) - Cảnh báo về chất độc: hình c.
- Cảnh báo về chất ăn mòn: hình b.
- Cảnh báo về chất độc sinh học: hình d.
- Cảnh báo về điện cao thế: hình a.
Một con lắc đơn có chiều dài bằng 20(cm) đang dao động điều hòa.Tại thời điểm t 1 , vật nặng của con lắc đang ở vị trí A, sau đó đến thời điểm t 2 thì nó ở vị trí B, rồi đến thời điểm t 3 thì nó ở vị trí C và đang có tốc độ cực đại bằng 0,22(m/s). Người ta đo được: B A C ^ = 2 0 , lấy g = 9 , 8 m / s 2 . Giá trị nhỏ nhất của hiệu số t 3 - t 2 có thể bằng một giá trị X nào đó. Giá trị của X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,02(s)
B. 0,07(s)
C. 0,12(s)
D. 0,16(s)
Đáp án B
Giả thiết dây treo vật nặng nhẹ, không co dãn trong suốt quá trình dao động, thì điểm treo con lắc chính là tâm một hình tròn mà cung tròn của nó chính là quỹ đạo chuyển động của con lắc đơn. Gọi tâm đó là O. Bài toán thú vị ở chỗ dù A và B ở vị trí nào đi nữa thì B A C ^ luôn là góc nội tiếp, mà theo giả thiết B A C ^ = 2 0 suy ra góc ở tâm B O C ^ = 4 0
Mặt khác, giả thiết thời điểm t 3 thì nó ở vị trí C và đang có tốc độ cực đại bằng 0,22 (m/s) cho chúng ta biết C là vị trí cân bằng của con lắc. Theo công thức tính tốc độ của vật nặng khi qua vị trí cân bằng thì v = α 0 g l , suy ra biên độ góc α ≈ 9 0
Xét các truờng hợp có khả năng thì giá trị nhỏ nhất của hiệu t 3 - t 2 có thể là thời gian di chuyển từ li
độ 4 0 về vị trí cân bằng, khoảng thời gian đó bằng ∆ t = 1 ω a r c sin 4 9 với ω = g l , ta tính ra ∆ t ≈ 0 , 07 s
Cho biết các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành sau có ý nghĩa gì?
(Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới nhé các em)
Tìm hiểu thêm về các quy định an toàn trong phòng thực hành và các kí hiệu, cảnh báo tại: https://olm.vn/chu-de/2-mot-so-dung-cu-do-va-quy-dinh-an-toan-trong-phong-thuc-hanh-477668/
Chất độc
Chất độc hại sinh học
Chất ăn mòn
Phải mang giày bảo hộ
Không được đụng vào
Phải mặc áo bảo hộ
1. Chất độc 4. Phải mang giày bảo hộ
2. Chất dộc sinh học 5. Không được đụng vào
3. Chất ăn mòn 6. Phải mặc áo bảo hộ
Độc tính cấp tính
Chất độc hại sinh học
Chất ăn mòn
Phải mang giày bảo hộ
Không được đụng vào
Phải mặc áo bảo hộ
Đọc tên công thức của một số hóa chất thông dụng có trong phòng thí nghiệm và cho biết ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trên các nhãn hóa chất.
Câu 1: Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết?
A. Không tan trong nước.
B. Có vị ngọt, mặn, chua.
C. Không màu, không mùi, không vị.
D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.
Câu2: Khi nói về chất, nước sông hồ thuộc dạng nào?
A. Đơn chất B. Hợp chất. C. Chất tinh khiết D. Hỗn hợp.
Câu 3: Hòa tan rượu vào nước. Rượu được gọi là gì?
A. Chất tan. B. Dung môi. C. Dung dịch. D. Huyền phù.
Câu 4: Không khí là:
A. chất tinh khiết. B. tập hợp các vật thể.
C. hỗn hợp. D. tập hợp các vật chất.
Câu 5: Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là gì?
A. Huyền phù. B. Dung dịch. C. Nhũ tương. D. Chất tan.
Đới cảnh quan nào sau đây ở Châu Á có vị trí tiếp giáp Bắc Băng Dương?
Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình 3.2 và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu.
- Ý nghĩa của mỗi kí hiệu trong hình là:
a, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất dễ cháy.
b, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất ăn mòn.
c, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc môi trường.
d, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc sinh học.
e, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Nguy hiểm về điện.
g, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Hóa chất độc hại.
h, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Chất phóng xạ.
i, Biển cảnh báo cấm: Cấm sử dụng nước uống.
k, Biển cảnh báo cấm: Cấm lửa.
l, Biển chỉ dẫn thực hiện: Nơi có bình chữa cháy.
m, Biển chỉ dẫn thực hiện: Lối thoát hiểm.