Từ bảng 2.1, xác định gia tốc rơi tự do ở vị trí thực hiện phép đo. Lấy kết quả đến 3 chữ số có nghĩa.
Một học sinh xác định gia tốc rơi tự do bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn. Kết quả đo thu được chu kì và chiều dài của con lắc lần lượt là T = 2 , 01 ± 0 , 01 s và l = 1 , 00 ± 0 , 01 m . Lấy π = 3 , 14 ± 0 , 002 . Gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm là:
A. g = 9 , 76 ± 0 , 21 m / s 2
B. g = 9 , 7 ± 0 , 3 m / s 2
C. g = 9 , 8 ± 0 , 4 m / s 2
D. g = 9 , 76 ± 0 , 42 m / s 2
Xác định số chỉ đo trọng lượng của các quả cân trong Bảng 2.1 khi chúng được đưa lên bề mặt Mặt Trăng. Lấy gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng là 1,6 m/s2.
Ta có: g = 1,6 m/s2
+ 1 quả cân: P = 0,05.1,6 = 0,08 (N)
+ 2 quả cân: P = 0,10.1,6 = 0,16 (N)
+ 3 quả cân: P = 0,15.1,6 = 0,24 (N)
+ 4 quả cân: P = 0,20. 1,6 = 0,32 (N)
+ 5 quả cân: P = 0,25.1,6 = 0,40 (N).
Một học sinh xác định gia tốc rơi tự do bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn. Kết quả đo thu được chu kì và chiều dài của con lắc lần lượt là T = (2,01 ± 0,01) s và l = (1,00 ± 0,01) m. Lấy π = (3,140 ± 0,002). Gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm là:
A. g = (9,76 ± 0,21) m/s2.
B. g = (9,7 ± 0,3) m/s2.
C. g = (9,8 ± 0,4) m/s2.
D. g = (9,76 ± 0,42) m/s2.
Hãy tiến hành thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc các thiết bị khác như điện thoại thông minh. So sánh với kết quả được thực hiện tại phòng thí nghiệm và giá trị chính xác của gia tốc rơi tự do, nêu nhận xét và giải thích kết quả này.
Các em tự tiến hành thí nghiệm và kiểm tra kết quả.
Hãy tiến hành thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc các thiết bị khác như điện thoại thông minh. So sánh với kết quả được thực hiện tại phòng thí nghiệm và giá trị chính xác của gia tốc rơi tự do, nêu nhận xét và giải thích kết quả này.
Các em tự tiến hành thí nghiệm và kiểm tra kết quả.
Thả rơi tự do một vật từ một vị trí phía trên mặt đất lấy g=10m/s². Ngay khi chạm đất vật có vận tốc là 40m/s. Xác định vị trí thả vật
Cơ năng vật ban đầu:
\(W=\dfrac{1}{2}mv^2+mgz=\dfrac{1}{2}\cdot m\cdot40^2=800m\left(J\right)\)
Cơ năng tại vị trí thả vật:
\(W'=\dfrac{1}{2}mv'^2+mgz'=\dfrac{1}{2}\cdot m\cdot0^2+m\cdot10\cdot z'=m\cdot10\cdot z'\left(J\right)\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W'\)
\(\Rightarrow800m=m\cdot10\cdot z'\Rightarrow z'=80m\)
Vị trí thả vật cách đất một đoạn 80m.
Áp dụng công thức v^2-v0^2=2as --> s= 80
Tức là độ cao 80m so với vị trí tiếp đất
Khi sử dụng đồ hồ đo thời gian hiện số đo thời gian trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do. Độ chia nhỏ nhất của đồng hồ khi đặt núm gạt thang đo ở vị trí 9,999 s là
Kết quả đo gia tốc rơi tự do được viết dưới dạng: g = (9,78 ± 0,44) m/s2. Sai số tỉ đối của phép đo là
\(g=\overline{g}\pm\Delta g=9,78\pm0,44\)
Sai số tỉ đối:
\(\delta g=\dfrac{\Delta g}{\overline{g}}\cdot100\%=\dfrac{0,44}{9,78}\cdot100\%\approx4,5\%\)
Một học sinh tiến hành đo gia tốc rơi tự do bằng phép đo gián tiếp được \(S=\left(80,4\pm1\right)\) cm; \(t=\left(0,405\pm0,012\right)\)s.
a) Tính sai số tỉ đối phép đo?
b) Viết kết quả đo gia tốc rơi tự do?