Xác định vị trí các thảm thực vật: đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, thảo nguyên trên bản đồ tự nhiên khu vực bắc Mỹ (trang 140).
Thảm thực vật ở đới ôn hòa thay đổi từ bắc xuống nam lần lượt như thế nào? *
Rừng lá kim, rừng hỗn giao, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Rừng hỗn giao, rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Thảo nguyên và rừng cây bụi gai, rừng hỗn giao, rừng lá kim.
Rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai, rừng hỗn giao.
Rừng hỗn giao, rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
Rừng hỗn giao, rừng lá kim, thảo nguyên và rừng cây bụi gai.
ê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ mày ê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ màyê con cặc fucking bicht địt mẹ tao cầm dao xiên chết mẹ mày
Dựa vào hình 16.2, hãy:
- Kể tên các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo.
- Xác định phạm vi phân bố của các thảm thực vật lá kim, thảo nguyên ôn đới, rừng nhiệt đới.
- Các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo: Hoang mạc cực - Đài nguyên - Rừng lá kim - Rừng lá rộng, hỗn hợp - Rừng cận nhiệt ẩm - Rừng và cây bụi lá cứng - Thảo nguyên ôn đới - Hoang mạc và bán hoang mạc - Thực vật núi cao - Rừng nhiệt đới - Xavan và rừng thưa.
- Phạm vi phân bố của các thảm thực vật
+ Rừng lá kim: Ca-na-đa, Liên bang Nga, Bắc Âu.
+ Thảo nguyên ôn đới: Trung tâm Hoa Kỳ, Đông Âu, phía Nam Liên bang Nga, phía Nam của Nam Mĩ.
+ Rừng nhiệt đới: Nam Mĩ, Trung và Nam Phi, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Bắc Ô-xtrây-li-a,…
Câu 6.Ở đới lạnh có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây ?
A. Đài nguyên
B. Thảo nguyên
C. Hoang mạc
D. Rừng lá kim
Câu 1. Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới nóng?
A. Xa van B. Thảo nguyên
C. Đài nguyên D. Rừng lá kim
1:Phía Tây của châu Âu tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Bắc Băng Dương
2:Thảm thực vật nào sau đây phổ biến ở phía bắc châu Âu?
A. Rừng lá rộng. B. Rừng lá kim. C. Thảo nguyên. D. Rừng lá cứng địa trung hải.
3:Phía tây của dãy Xcan-đi-na-vi phổ biến với thảm thực vật nào sau đây?
A. Rừng lá rộng. B. Rừng lá kim. C. Thảo nguyên. D. Rừng lá cứng địa trung hải.
4: Phía nam châu Âu phổ biến với thảm thực vật nào sau đây?
A. Rừng lá rộng. B. Rừng lá kim. C. Thảo nguyên. D. Rừng lá cứng địa trung hải.
5:Dãy núi nào sau đây nằm ở phía bắc châu Âu?
A. Dãy An-pơ. B. Dãy Xcan-đi-na-vi. C. Dãy Ban-căng. D. Dãy Pi-rê-nê.
6:Loại gió nào thường xuyên hoạt động ở châu Âu ?
A. Gió mùa. B. Gió Tây ôn đới. C. Gió Đông cực. D. Tín phong.
7: Đồng bằng nào sau đây lớn nhất ở châu Âu?
A. Đồng bằng Pháp. B. Đồng bằng trung lưu Đa-nuyp. C. Đồng bằng hạ lưu Đa-nuyp. D. Đồng bằng Đông Âu.
8: Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ châu Âu là gì?
A. Ôn đới hải dương. B. Ôn đới lục địa. C. Hàn đới. D. Địa trung hải.
9: Nguyên nhân nào sau đây làm cho sông ngòi ở môi trường địa trung hải vào mùa thu- đông nhiều nước hơn mùa hạ?
A. Do băng tuyết tan. B. Do nước từ vùng Bắc Âu chảy đến. C. Do mùa thu- đông có mưa nhiều. D. Do nước từ vùng Đông Âu chảy đến.
10: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với khí hậu của môi trường ôn đới hải dương?
A. Mùa hạ nóng có mưa nhiều, mùa đông lạnh ít mưa. B. Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn. C. Mùa hạ nóng và khô, mùa thu- đông thời tiết không lạnh lắm và có mưa nhiều. D. Khí hậu thay đổi theo độ cao, có nhiều mưa trên các sườn đón gió
Từ bắc xuống nam, châu Âu lần lượt có các kiểu thảm thực vật
A. rừng lá cứng, rừng lá rộng, rừng lá kim.
B. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng lá cứng.
C. rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng lá cứng.
D. rừng lá cứng, rừng lá kim, rừng lá rộng.
B. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng lá cứng.
Cho các phát biểu về khu sinh học trên cạn.
(1) Mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá ôn đới → Rừng mưa nhiệt đới.
(2) Các khu sinh học phân bố theo vĩ độ giảm dần là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá theo mùa → Rừng mưa nhiệt đới.
(3) Trong các khi sinh học trên cạn, trên cùng 1 đơn vị diện tích, rừng mưa nhiệt đới có sinh khối lớn nhất.
(4) Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng ôn đới.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 1: Các thảm thực vật từ bắc xuống nam của phía đông miền núi An-đét là:
A. Thảo nguyên, xavan, rừng thưa
B. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xavan
C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
D. Rừng thưa, rừng nhiệt đới, thảo nguyên
Câu 2:Thảm thực vật phía đông Nam Mỹ phong phú hơn phía tây là do:
A. Phía đông địa hình thấp hơn, đón gió biển và có các dòng biển nóng
B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
C. Phía đông có rừng Amazon và rừng nhiệt đới ẩm ven biển
D. Phía đông có nhiều đồng bằng hơn phía tây
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ khác với Bắc Mỹ ở điểm sau:
A. Đô thị phát triển còn mang nặng tính chất tự phát, cơ sở hạ tầng còn thấp kém
B. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh
C. Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh do di dân từ nông thôn vào thành thị.
D. Cả ba đặc điểm trên<@>
Câu 4: Vùng tập trung công nghiệp chủ yếu của Trung và Nam Mỹ không phải là:
A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
B. Ven biển phía đông sơn nguyên Bra-xin
C. Vùng biên giới chung giữa Cô-lôm-bipa với Bra-xin và Pê-ru
D. Ven biển đồng bằng Ô-ri-nô-cô
Câu 5: Nền kinh tế của khu vực Trung và Nam Mỹ thường không ổn định bởi vì
A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh
B. Nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt
C. Các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục xảy ra
D. Sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả dẫn đến vay nợ nước ngoài tăng cao
Câu 1: Các thảm thực vật từ bắc xuống nam của phía đông miền núi An-đét là:
A. Thảo nguyên, xavan, rừng thưa
B. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xavan
C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
D. Rừng thưa, rừng nhiệt đới, thảo nguyên
Câu 2:Thảm thực vật phía đông Nam Mỹ phong phú hơn phía tây là do:
A. Phía đông địa hình thấp hơn, đón gió biển và có các dòng biển nóng
B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
C. Phía đông có rừng Amazon và rừng nhiệt đới ẩm ven biển
D. Phía đông có nhiều đồng bằng hơn phía tây
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ khác với BắcMỹ ở điểm sau:
A. Đô thị phát triển còn mang nặng tính chất tự phát, cơ sở hạ tầng còn thấp kém
B. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh
C. Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh do di dân từ nông thôn vào thành thị.
D. Cả ba đặc điểm trên<@>
Câu 4: Vùng tập trung công nghiệp chủ yếu của Trung và Nam Mỹ không phải là:
A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
B. Ven biển phía đông sơn nguyên Bra-xin
C. Vùng biên giới chung giữa Cô-lôm-bipa với Bra-xin và Pê-ru
D. Ven biển đồng bằng Ô-ri-nô-cô
Câu 5: Nền kinh tế của khu vực Trung và Nam Mỹ thường không ổn định bởi vì
A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh
B. Nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt
C. Các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục xảy ra
D. Sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả dẫn đến vay nợ nước ngoài tăng cao
Câu 1: Các thảm thực vật từ bắc xuống nam của phía đông miền núi An-đét là:
A. Thảo nguyên, xavan, rừng thưa
B. Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xavan
C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
D. Rừng thưa, rừng nhiệt đới, thảo nguyên
Câu 2:Thảm thực vật phía đông Nam Mỹ phong phú hơn phía tây là do:
A. Phía đông địa hình thấp hơn, đón gió biển và có các dòng biển nóng
B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
C. Phía đông có rừng Amazon và rừng nhiệt đới ẩm ven biển
D. Phía đông có nhiều đồng bằng hơn phía tây
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ khác với BắcMỹ ở điểm sau:
A. Đô thị phát triển còn mang nặng tính chất tự phát, cơ sở hạ tầng còn thấp kém
B. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh
C. Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh do di dân từ nông thôn vào thành thị.
D. Cả ba đặc điểm trên<@>
Câu 4: Vùng tập trung công nghiệp chủ yếu của Trung và Nam Mỹ không phải là:
A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
B. Ven biển phía đông sơn nguyên Bra-xin
C. Vùng biên giới chung giữa Cô-lôm-bipa với Bra-xin và Pê-ru
D. Ven biển đồng bằng Ô-ri-nô-cô
Câu 5: Nền kinh tế của khu vực Trung và Nam Mỹ thường không ổn định bởi vì
A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh
B. Nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt
C. Các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục xảy ra
D. Sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả dẫn đến vay nợ nước ngoài tăng cao
1 C. Rừng thưa và xavan, rừng rậm nhiệt đới, rừng lá kim
2 B. Phía tây có dãy An-đét cao và dòng biển lạnh chảy ven bờ quanh năm
3 D. Cả ba đặc điểm trên
4 A. Ven biển phía tây miền núi An- đét
5 A. Nền kinh tế thị trường châu Mĩ thường xuyên biến động mạnh