Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
- Cho biết châu Mỹ tiếp giáp với những đại dương nào.
- Xác định vị trí, phạm vi châu Mỹ.
Đọc thông tin và quan sát hình 13.1, hãy:
- Xác định vị trí và phạm vi của châu Mỹ.
- Cho biết châu Mỹ tiếp giáp với những đại dương nào.
Tham khảo:
Châu Mĩ giáp với những đại dương sau:
- Phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
- Phía tây giáp Thái Bình Dương.
- Phía đông giáp Đại Tây Dương.
- Phía nam giáp Nam Đại Dương.
- Vị trí và phạm vi của châu Mỹ: nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, trải dài trên nhiều vĩ độ, từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.
- Châu Mỹ tiếp giáp 3 đại dương: Bắc Băng Dương ở phía bắc, Đại Tây Dương ở phía đông và Thái Bình Dương ở phía tây.
Dựa vào hình 13.3 và thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết châu Mỹ nằm trên những bán cầu nào? Lãnh thổ trên đất liền trải dài qua bao nhiêu vĩ độ?
- Nêu tên các biển, đại dương tiếp giáp với châu Mỹ.
- Châu Mỹ nằm trên những bán cầu: Nằm hoàn toàn ở bán cầu tây. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến gần châu Nam Cực (từ 720B đến 540N, khoảng 126 vĩ độ).
- Các biển, đại dương tiếp giáp với châu Mỹ: Bắc Băng Dương; Thái Bình Dương; Đại Tây Dương.
Dựa vào thông tin trong hình 1 và mục 1 hãy cho biết:
- Châu Phi tiếp giáp với các biển, đại dương và châu lục nào.
- Hình dạng, kích thước châu Phi.
- Châu Phi tiếp giáp với với các biển, đại dương, châu lục.
+ Biển: biển Địa Trung Hải, biển Đỏ.
+ Đại dương: Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
+ Châu lục: châu Âu, châu Á.
- Hình dạng kích thước của châu Phi:
+ Hình dạng: Dạng hình khối rõ rệt, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, đảo, bán đảo.
+ Kích thước: Diện tích 30.3 triệu km2, lớn thứ ba thế giới (sau châu Á và châu Mỹ).
Dựa vào hình 22.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực.
- Cho biết châu Nam Cực gồm những bộ phận nào.
- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Nam Cực.
- Vị trí địa lí của châu Nam Cực: đại bộ phận lãnh thổ nằm trong phạm vi của vòng cực Nam.
- Châu Nam Cực gồm 2 bộ phận: lục địa Nam Cực và các đảo, quần đảo ven lục địa.
- Các biển và đại dương bao quanh châu Nam Cực: Nam Đại Dương, biển Bê-lin-hao-đen, biển A-mun-nin, biển Rốt, biển Oét-đen.
Dựa vào thông tin mục I, và hình 6.1, hãy:
- Xác định phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lý của khu vực Mỹ La-tinh trên bản đồ.
- Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lý đến sự phát triển kinh tế, xã hội của khu vực Mỹ La-tinh.
Tham khảo:
Xác định phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lý của khu vực Mỹ La-tinh
- Phạm vi lãnh thổ
+ Khu vực Mỹ La-tinh có diện tích khoảng 20 triệu km2;
+ Bao gồm: Mê-hi-cô, eo đất Trung Mỹ, các đảo và quần đảo trong vùng biển Ca-ri-bê, toàn bộ lục địa Nam Mỹ.
- Vị trí địa lí:
+ Lãnh thổ Mỹ La-tinh trải dài từ khoảng vĩ độ 33°B đến gần vĩ độ 54°N, tiếp giáp với ba đại dương: phía đông là Đại Tây Dương, phía tây là Thái Bình Dương và phía nam là Nam Đại Dương.
+ Mỹ La-tinh nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, tách biệt với các châu lục khác. Phía bắc giáp khu vực Bắc Mỹ (gồm Hoa Kỳ và Ca-na-đa).
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
- Xác định vị trí châu Á trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
– Vị trí châu Á:
+ Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T.
+ Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải).
– Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ rệt.
– Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2 – kể cả các đảo).
Dựa vào thông tin trong mục c và hình 1, hãy.
- Nêu đặc điểm sông, hồ ở châu Phi.
- Xác định vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi.
- Đặc điểm sông, hồ ở Châu Phi:
+ Mạng lưới sông ngòi của phân bố không đều, tùy thuộc vào lượng mưa.
+ Các sông có nhiều thác ghềnh không thuận lợi cho giao thông nhưng có trữ năng thủy điện lớn.
+ Có nhiều hồ lớn.
- Vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi:
Sông
+ Sông Nin: nằm ở phía đông bắc châu Phi, đổ ra biển Địa Trung Hải.
+ Sông Ni-giê và Xê-nê-gan: nằm ở phía tây bắc châu Phi, đổ ra vịnh Ghi-nê.
+ Sông Công-gô: nẳm ở Trung Phi, đổ ra Đại Tây Dương.
+ Sông Dăm-be-đi: nằm ở Nam Phi, đổ ra Ấn Độ Dương.
Hồ
+ Hồ Vích-to-ri-a: nằm ở sơn nguyên Đông Phi.
+ Hồ Sát: nằm ở bồn địa Sát.
Dựa vào thông tin trong mục a và hình 1, hãy:
- Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi.
- Xác định vị trí phân bố một số khoáng sản chính ở châu Phi.
Đặc điểm địa hình:
- Là khối cao nguyên khổng lồ cao trung bình 750m
- Dạng chính: Sơn nguyên xen bồn địa thấp
- Vị trí phân bố một số khoáng sản chính ở Châu Phi:
+ Các mỏ sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên ở khu vực Bắc Phi.
+ Các mỏ vàng, sắt, kim cương ở ven biển vịnh Ghi-nê.
+ Các mỏ đồng, chì, cô ban, u-ra-ni-um, crôm, kim cương, phốt-pho-rít ở khu vực Nam Phi.
Dựa vào thông tin mục I và hình 26.1, hãy:
- Xác định tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.
- Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Tham khảo!
Các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc, gồm: Mông Cổ, Liên bang Nga, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Việt Nam, Mi-an-ma, Lào, Ấn Độ, Bu-tan, Nê-pan, Áp-ga-ni-xtan, Tat-gi-ki-xtan, Cư-rơ-gu-xtan, Ca-dắc-xtan.