Cho 4,8 g Mg tăc dụng với đ H2SO4 đặc nóng thu được 1,12l khí X( là sp khử của lưu huỳnh)(đktc). Xác định X.
Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO3.
Đáp án C.
Bảo toàn e ta có:
nMg.2 + nAl.3 + nZn.2 = nspk.x (x là số e thay đổi của sản phẩm khử)
0,08.2 + 0,08.3 + 0,08.2 = 0,07. x => x = 8 => Sản phẩm khử là H2S
Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 6,72
Đáp án C.
Mg + S → MgS
nMg = 0,2 (mol); nS =0,3 (mol) => S dư; nMgS = 0,2 (mol)
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 6,72
Cho 12.6 (g) hỗn hợp Mg và Al theo thỉ lệ mol 3:2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu đc 0,15 mol sản phẩm?
khử duy nhất là lưu huỳnh..Xác định sản phẩm trên là SO2,S hay H2S
n Mg = a
n Al = b
=> 24a + 27b = 12,6
Tỉ lệ mol => 2a - 3b = 0
Tìm dc a = 0,3 và b = 0,3
Tổng mol e nhường = 0,2*2 + 0,3*3 = 1,2
Tổng mol e nhận: 0,15
=> số oxh của spk của pứ = 1,2 / 0,15 = 8
=> H2S
( S[+6] + 8e = S[-2] )
n Mg = a
n Al = b
=> 24a + 27b = 12,6
Tỉ lệ mol => 2a - 3b = 0
Tìm dc a = 0,3 và b = 0,3
Tổng mol e nhường = 0,2*2 + 0,3*3 = 1,2
Tổng mol e nhận: 0,15
=> số oxh của spk của pứ = 1,2 / 0,15 = 8
=> H2S
( S[+6] + 8e = S[-2] )
Đem hòa tan 4,8 gam FeSx (hợp chất Y) trong dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được SO2 (sp khử duy nhất). Khí SO2 làm mất màu vừa hết 2000 gam dd Br2 2,4%. Xác định CTPT của Y.
\(SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4\\ n_{SO_2} = n_{Br_2} = \dfrac{2000.2,4\%}{160} = 0,3(mol)\)
Bảo toàn electron :
\((3 + 6x).n_Y = 2n_{SO_2}\\ \Rightarrow n_Y = \dfrac{0,6}{3 + 6x}\\ \Rightarrow \dfrac{0,6}{3 + 6x}.(56 + 32x) = 4,8\\ \Rightarrow x = 2\)
Vậy CTHH của Y : FeS2
Cho 5,94g Al tác dụng vừa đủ vs đ H2SO4 đặc nóng thu đc 0,082 mol sản phẩm khử X chứa lưu huỳnh, muối sunfat và nc. Xđ X
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00.
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 14,00
B. 17,84.
C. 8,92.
D. 7,00
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,3
B. 20,1
C. 26,5
D. 20,9