cho chóp SABCD đáy hình bình hành M là trung điểm SC , mặt anpha chứa AM cắt SD,SB tại E;F tính SD/SE
Hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh SC, SD. Chứng minh MN//(SAB). Gọi mặt phẳng alpha là mặt phẳng chứa AM và song song với BD, mặt phẳng alpha cắt SB tại E. S1, S2 là kí hiệu cho diện tích của các tam giác SME và SBC. Tính tỉ số S1/S2
Cho chóp SABCD, có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với (ABCD) , SA=a√3. Gọi M là trung điểm của SC. Mặt phẳng (∆) chứa AM và song song BD cắt SB tại P , cắt SD tại Q. Tính thể tích SAPMQ ( vẽ hình )
Để tính thể tích SAPMQ, ta cần tìm độ dài đoạn PM và đoạn MQ. Gọi E là trung điểm của BD. Ta có ME song song với AM và ME = 1/2 BD = 1/2 a. Vì (∆) song song với BD nên góc AME = góc ABD = 45 độ. Vì SA vuông góc với ABCD nên góc SAM = 90 độ. Vì SA = a√3 và góc SAM = 90 độ nên tam giác SAM là tam giác vuông cân tại A. Do đó, góc ASM = 45 độ. Vì góc ASM = góc AME = 45 độ nên tam giác ASM và tam giác AME đồng dạng. Vậy, ta có: AM/AS = AE/AM AM^2 = AS * AE AM^2 = (a√3) * (1/2 a) AM^2 = a^2 * √3 / 2 AM = a√3 / √2 AM = a√6 / 2 Ta có ME = 1/2 a Vậy, PM = AM - ME = (a√6 / 2) - (1/2 a) = (a√6 - a) / 2 Tương tự, ta có MQ = AM + ME = (a√6 / 2) + (1/2 a) = (a√6 + a) / 2 Vậy, thể tích SAPMQ = SABC * PM = a^2 * (a√6 - a) / 2 = a^3√6 / 2 - a^3 / 2
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, có thể tích bằng a3. Gọi E là trung điểm SC. Một mặt phẳng chứa AE cắt các cạnh SB và SD lần lượt tại M và N. Tìm giá trị nhỏ nhất của thể tích khối chóp S.AMEN.
Cho hình chóp tứ giác SABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Các điểm A', C' thỏa mãn S A ' → = 1 3 S A , → S C ' → = 1 5 S C → . Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng A'C' cắt các cạnh SB, SD tại B', D' và đặt k = V S . A ' B ' C ' D ' V S . A B C D . Giá trị nhỏ nhất của k là
A. 4 15
B. 1 30
C. 1 60
D. 15 16
Trong tam giác SBD, MN là đường trung bình \(\Rightarrow MN||BD\)
\(\Rightarrow MN||\left(ABCD\right)\)
Trong mp (ABCD), qua E kẻ đường thẳng song song BD cắt BC tại F và cắt AD kéo dài tại G
Trong mp (SAD), nối GN kéo dài cắt SA tại P
Ngũ giác PNEFM là thiết diện của (MNE) và chóp
cho hình chóp đều SABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SB,SD. Mặt phẳng (AMN) cắt SC tại E. Tính V SAMEN/VSABCD
Gọi O là tâm đáy và I là trung điểm MN
\(\Rightarrow\) I cũng là trung điểm SO (định lý Talet)
Trong tam giác SAC, nối AI cắt SC tại E
Áp dụng định lý Menelaus:
\(\dfrac{SE}{EC}.\dfrac{CA}{AO}.\dfrac{OI}{SI}=1\Leftrightarrow\dfrac{SE}{EC}.2.1=1\Rightarrow SE=\dfrac{1}{2}EC\)
\(\Rightarrow SE=\dfrac{1}{3}SC\)
Do chóp đều \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{SAMEN}=2V_{SANE}\\V_{SABCD}=2V_{SACD}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{V_{SAMEN}}{V_{SABCD}}=\dfrac{V_{SANE}}{V_{SACD}}=\dfrac{SA}{SA}.\dfrac{SN}{SD}.\dfrac{SE}{SC}=1.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{6}\) (định lý Simsons)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M là điểm di động trên cạnh SC (M không trùng S và C), mặt phẳng α chứa đường thẳng AM song song với BD lần lượt cắt các cạnh SB, SD tại E và F. Giá trị T = S B S E + S D S F - S C S M bằng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M là điểm di động trên cạnh SC (M không trùng S và C), mặt phẳng (α) chứa đường thẳng AM song song với BD lần lượt cắt các cạnh SB, SD tại E và F. Giá trị T = S B S E + S D S F - S C S M bằng
A. 1
B. 2
C. 1 2
D. 3 2
Chọn A
Xét một trường hợp đặc biệt của các điểm M, E, F ta tính được T = 1.
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của SA, N là điểm trên đoạn SB sao cho SN = 2NB. Mặt phẳng chứa MN cắt đoạn SD tại Q và cắt đoạn SC tại P. Tỉ số V S . M N P Q V S . A B C D lớn nhất bằng
A. 2 5
B. 1 3
C. 1 4
D. 3 8