Dựa vào hình 20.3 em hãy xác định trên bản đồ các đới thiên nhiên trên thế giới.
Dựa vào hình 1.1, hình 1.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định các đới thiên nhiên ở châu Âu.
- Cho biết thiên nhiên ở đới ôn hòa của châu Âu có sự phân hóa như thế nào?
- Các đới thiên nhiên ở châu Âu (3 đới):
+ Đới khí hậu cực và cận cực.
+ Đới khí hậu ôn đới.
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
- Thiên nhiên ở đới ôn hòa của châu Âu có sự phân hóa đa dạng:
+ Khu vực ven biển phía tây: phổ biến rừng lá rộng với thực vật chủ yếu là sồi, dẻ; động vật có gấu nâu, chim gỗ kiến, gà rừng,…
+ Khu vực lục địa phía đông:
Thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam (rừng lá kim nghèo thành phần loài chuyển dần sang rừng hỗn giao, thảo nguyên rừng); động vật có nai sừng tấm, gấu,…
Phía đông nam nóng và khô hơn nên thảo nguyên chiếm ưu thế, động vật có sơn dương, chó sói, đại bàng,…
Ven biển Ca-xpi xuất hiện bán hoang mạc.
+ Phía nam châu lục: rừng lá cứng địa trung hải phát triển (sồi thường xanh, cây bụi); động vật có cầy đốm, khỉ mặt đỏ,…
Dựa vào hình 16.1, hình 18, bảng số liệu và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định vị trí của rừng nhiệt đới A-ma-dôn trên bản đồ.
- Nêu các đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn.
- Vị trí của rừng nhiệt đới A-ma-dôn trên bản đồ:
- Đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn:
+ S: 5,5 triệu km2 (rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới).
+ Rừng trải rộng trên nhiều quốc gia, chủ yếu ở Bra-xin (60% diện tích).
+ Mức độ đa dạng sinh học rất cao:
Rừng gồm 5 – 6 tầng cây với các cây vượt tán có thể cao trên 50 m, bên dưới là các cây gỗ lớn, cây bụi thấp cùng hệ thống dây leo chằng chịt.
Thành phần loài động, thực vật hết sức phong phú, đa dạng với hàng triệu loài côn trùng; hàng nghìn loài chim, thú, bò sát và hàng chục nghìn loài thực vật.
- Rừng A-ma-dôn được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất, cung cấp oxy cho sự sống, đóng vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu, nguồn dự trữ sinh học quý giá của toàn cầu.
Dựa vào hình 25 (trang 98 - SGK) hoặc bản đồ Phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới và bảng 22:
Hãy xác định các khi vực thưa dân và các khu vực tập trung dân cư đông đúc
Các khu vực thưa dân
- Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca-na-da, Nga (phần châu Á), đảo Grin-len (Đan Mạch).
- Miển tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.
- Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.
- A-ma-dôn, Công-gô
Các khu vực tập trung dân cư đông đúc
- Khu vực châu Á gió mùa (miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á), đồng bằng sông Nin, sông Ni-giê.
- Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin.
a) Hãy vẽ hình các hướng chính và hướng trung gian trên bản đồ.
b) Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần dựa vào đâu? Quy ước cụ thể
như thế nào?
c) Các kinh tuyến trên bản đồ vùng cực Nam đều chỉ hướng nào?
Dựa vào hình 2, em hãy xác định vị trí địa Ií của Việt Nam theo các gợi ý dưới đây.
- Chỉ trên bản đồ đường biên giới quốc gia của Việt Nam trên đất liền
- Việt Nam tiếp giáp với những quốc gia và vùng biển nào?
Tham khảo:
- Xác định vị trí địa lí của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á.
+ Trên đất liền, Việt Nam tiếp giáp với: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và Biển Đông.
nội dung 1:
Em hãy:
+mô tả vị trí và phạm vi của huyện / thành phố nơi em sinh sống .
+kể tên và xác định trên bản đồ một số loại tài nguyên thiên nhiên chính của địa phương em.
nội dung 2 :
dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của huyện / thành phố nơi em đang sinh sống thông qua việc hoàn thành bảng sau :
số thứ tự | điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên | đặc điểm nổi bật |
1 | địa hình | ? |
2 | khí hậu | ? |
3 | sông, hồ | ? |
4 | đất | ? |
5 | khoáng sản | ? |
6 | sinh vật | ? |
giúp mình với . mình đang vội .
Dựa vào hình trên trả lời các câu hỏi sau:
1.Vị trí, giới hạn các khu vực Châu Phi
2.Giới Hạn khu vực Bắc Phi
3.xác định khu vực trung phi trên bản đồ
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp biển Địa Trung Hải.
+ Phía Đông Bắc giáp biển Đỏ và châu Á.
+ Phía Đông Nam giáp ấn Độ Dương.
+ Phía Tây giáp Đại Tây Dương
- Toạ độ địa lí: nằm trong khoảng từ 340B đến 340N.
=> Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam nên châu Phi có khí hậu nóng quanh năm.
- Diện tích : 30 triệu km2 , lãnh thổ có dạng hình khối rộng lớn.
- Đường bờ biển ít chia cắt, rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo. Hai bán đảo lớn nhất là Ma-đa-ga-xca và Xô-ma-li.
- Kênh đào Xuy- ê là con đường giao thông hàng hải quan trọng của thế giới.
Khu vực Trung Phi:
+ Nằm giữa châu lục
+ Có đường xích đạo đi qua
- Gồm 2 phần: Phần phía Tây và phía Đông
Giới hạn khu vực Bắc Phi:
Tiếp giáp:
Phía Bắc : Địa Trung HảiPhía Đông : Biển ĐỏPhía Tây : Đại Tây DươngPhía Nam : Khu vực Trung Phia) Hãy vẽ hình các hướng chính và hướng trung gian trên bản đồ.
b) Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần dựa vào đâu?
b) Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy:
- Xác định trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
- Phân tích đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.
Tham khảo
Đặc điểm sông ngòi:
-Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước, chủ yếu là sông nhỏ.
-Sông chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung, một số sông chảy theo hướng tây - đông,...
-Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 70 ~ 80% tổng lượng nước cả năm.
-Sông ngòi nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m)/năm) và lượng phù sa khá lớn (tổng lượng phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm).
Nêu các loại nông sản chính của đới nóng. Xác định trên bản đồ thế giới các nước và các khu vực ở đới nóng sản xuất nhiều loại nông sản đó.
- Lúa nước: ở các đồng bằng của vùng nhiệt đới gió mùa (nhất là châu Á)
- Ngô: Mê-hi-cô, Bra-xin, Ấn Độ, Ni-gê-ri-a…
- Cao lương: các vùng nhiệt đơi khô cằn của Châu Phi.
- Cà phê: Nam Mĩ, Tây phi, Đông Nam Á
- Cao su: Đông Nam Á
- Dừa: các nước ven biển, nhất là ở Đông Nam Á
- Bông: Nam Á
- Mía: Nam Mĩ
- Lạc: vùng nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ, Tây Phi, Nam Á.
- Bò: Ấn Độ, Bra-xin, Mê-hi-cô, Cô-lôm-pi-a…
- Trâu: Ấn độ, Xu-đăng, Ê-ti-ô-pi
- Dê: Trung phi, Nam Á, Bra-xin..
- Lợn: tập trung chủ yếu ở các cùng trồng nhiều ngũ cốc (lúa, ngô …) và đông dân cư.