Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin trong bài, em hãy:
- So sánh tỉ lệ giữa mực nước mặn và nước ngọt trên Trái Đất.
- Cho biết tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất.
- Nêu tầm quan trọng của nước ngầm.
Em hãy nêu nhận xét về tỉ lệ khối lượng nước ngọt và nước mặn trên bề mặt Trái Đất.
Biển Ban – tích 32‰
Biển Đông 33 ‰
Biển Đỏ (Hồng Hải) 43 ‰
Các đại dương 35 ‰
Dọc theo xích đạo 34,6 ‰
Dọc theo chí tuyến 36,8 ‰
Biển Ban - tích : 32 %
Biển Đông : 33%
Biển Đỏ (Hồng Hải ) : 43 %
Các đại dương : 33 %
Dọc theo xích đạo : 34,6 %
Dọc theo chí tuyến : 36,8 %
Nếu đúng thì tick cho mk nha !!!
Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong nước ngọt trên trái đất là.....
TK
97% nước trên Trái Đất là nước muối, chỉ 3% còn lại là nước ngọt nhưng gần hơn 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực. Phần còn lại không đóng băng được tìm thấy chủ yếu ở dạng nước ngầm, và chỉ một tỷ lệ nhỏ tồn tại trên mặt đất và trong không khí.Em hãy kể tên các nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất và tầm quan trọng của chúng đối với chúng ta .
Các loại nước ngọt quan trọng trên Trái Đất:sông, hồ, ao, suối,...
+ Phát triển giao thông, du lịch sinh thái
+ Cũng cấp nước cho sinh hoạt và nông nghiệp
Câu 2: Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong nước ngọt trên Trái Đất là:
A: nước dưới đất
B: băng
C: nước sông, hồ
D: hơi nước trong khí quyển
Quan sát hình 16.4, 16.5 và đọc thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên những nơi có băng hà.
- Xác định tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất.
- Nêu tầm quan trọng của băng hà.
– Kể tên những nơi có băng hà như: Nam cực, Bắc cực, các dãy núi vùng ôn đới và các đảo ở vùng vĩ độ cao, ở các dãy núi cao giữa hai vĩ tuyến 35 độ Bắc và Nam
– Tỉ lệ băng hà trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất chiếm tới 68,9%
– Nêu tầm quan trọng của băng hà:
+ Là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các con sông ở miền ôn đới hay các con sông bắt nguồn từ núi cao
+ Là nguồn dự trữ, cung cấp nước ngọt và nguồn thủy năng
a. (0,5 điểm) Nêu phương thức biểu đạt của văn bản trên.
· Phương thức biểu đạt của văn bản trên là: thuyết minh
b. (1 điểm) Xác định nội dung của văn bản trên.
Nội dung của văn bản trên là: nói về tình hình khan hiếm nước ngọt trên Trái Đất
c. (1 điểm) Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn trong câu sau:
Mặc dù nước trên Trái Đất rất phong phú nhưng nguồn nước con người có thể sử dụng được lại không nhiều ( 97% là nước mặn, còn lại là nước ngọt có thể sử dụng).
Công dụng của dấu ngoặc đơn trong câu sau là đánh dấu phần chú thích
c. (1 điểm) Theo tác giả, bằng chứng nào cho thấy nguồn nước đang ngày càng ô nhiễm?
· Theo tác giả, bằng chứng cho thấy nguồn nước đang ngày càng ô nhiễm là lượng nước sạch mà con người có thể sử dụng chỉ chưa bằng 0,003% tổng lượng nước trên Trái Đất.
câu đ e k bt lm
Nước trong thuỷ quyển ở dạng nào nhiều nhất?
A. Nước mặn.
B. Nước ngọt.
C. Nước dưới đất.
D. Nước sông, hồ.
Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong nước ngọt trên Trái Đất là
A. nước dưới đất.
B. băng.
C. nước sông, hồ.
D. hơi nước trong khí quyển.
Một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu là
A. quy mô kinh tế thế giới tăng.
C. thiên tai bất thường, đột ngột.
B. dân số thế giới tăng nhanh.
D. thực vật đột biến gen tăng.
Biến đổi khí hậu là những thay đổi của
A. sinh vật.
B. sông ngòi.
C. khí hậu.
D. địa hình.
Nước ngầm được tạo nên bởi các nhân tố nào:
A. Nước mưa, nước sông, hồ…
B. Nước băng tuyết tan.
C. Chủ yếu là nước mưa.
D. Do nước biển và đại dương
Lượng nước ngầm nhiều hay ít, nông hay sâu phụ thuộc vào:
A. Địa hình, nguồn cung cấp nước, lượng bốc hơi
B. Chủ yếu do yếu tố địa hình.
C. Do nước mưa ngấm xuống đất.
D. Do lượng bốc hơi ít.
Sự nóng lên của Trái Đất không làm cho:
A. băng hai cực tăng.
B. mực nước biển dâng.
C. sinh vật phong phú.
D. thiên tai bất thường.
Nước trong thuỷ quyển ở dạng nào nhiều nhất?
A. Nước mặn.
B. Nước ngọt.
C. Nước dưới đất.
D. Nước sông, hồ.
Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong nước ngọt trên Trái Đất là
A. nước dưới đất.
B. băng.
C. nước sông, hồ.
D. hơi nước trong khí quyển.
Một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu là
A. quy mô kinh tế thế giới tăng.
C. thiên tai bất thường, đột ngột.
B. dân số thế giới tăng nhanh.
D. thực vật đột biến gen tăng.
Biến đổi khí hậu là những thay đổi của
A. sinh vật.
B. sông ngòi.
C. khí hậu.
D. địa hình.
Nước ngầm được tạo nên bởi các nhân tố nào:
A. Nước mưa, nước sông, hồ…
B. Nước băng tuyết tan.
C. Chủ yếu là nước mưa.
D. Do nước biển và đại dương
Lượng nước ngầm nhiều hay ít, nông hay sâu phụ thuộc vào:
A. Địa hình, nguồn cung cấp nước, lượng bốc hơi
B. Chủ yếu do yếu tố địa hình.
C. Do nước mưa ngấm xuống đất.
D. Do lượng bốc hơi ít.
Sự nóng lên của Trái Đất không làm cho:
A. băng hai cực tăng.
B. mực nước biển dâng.
C. sinh vật phong phú.
D. thiên tai bất thường.
trên trái đất tỉ lệ nước so với trái đất lớn hơn tỉ lệ đất so với trái đất vậy tại sao chúng ta không gọi trái đất là trái nước vì nước nhiều hơn đất
Trên Trái Đất, nước ngọt chiếm bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?
A. 2%
B. 3%
C. 4%
D. 5%
Trên Trái Đất, chủ yếu là nước mặn (chiếm 97% trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất) và nước ngọt chỉ chiếm 3%, nước ngọt có ở các sông, hồ, nước ngầm,…
Chọn: B.