Na2CO3+2HCL+CO2+H2O
nNa2CO3=0,7mol
Tìm tất cả số mol còn lại
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (2) MgCO3 + 2HCl → MgCl2+ H2O + CO2
(3) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 (4) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O+ CO2
(5) K2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 (6) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn CO32- + 2H+ → H2O + CO2 là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
\(\text{Chọn B}\\ \text{Gồm: (3); (5);(6)}\)
Cho các phản ứng sau:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (1)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (2)
Na2CO3 +2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (3)
Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào dung dịch xôđa thì phản ứng xảy ra là
A. (1) trước; (2) sau
B. (2) trước; (1) sau
C. Chỉ (3) xảy ra
D. Chỉ xảy ra (1)
Mình chưa hiểu phương trình này các cậu giải thích cho mình với
NA2CO3 + 2HCL----------> 2NaCl + Co2 + H2O
Ban đầu xảy ra phản ứng giữa muối và axit sinh ra axit mới yếu hơn axit ban đầu :
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + H_2CO_3$
$H_2CO_3$ là axit yếu, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ phòng :
$H_2CO_3 \to CO_2 + H_2O$
Viết gộp :
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Ngược lại khi cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít CO2 (đktc). Mối quan hệ giữa a và b là:
A. a = 0,75b
B. a = 0,8b
C. a = 0,35b
D. a = 0,5b
Đáp án A
Vì thể tích CO2 thu được ở hai lần thí nghiệm khác nhau nên cả hai trường hợp HCl đều hết, chất phản ứng còn lại dư vì nếu ở cả hai trường hợp có các chất đều phản ứng vừa đủ hoặc HCl dư thì lượng CO2 thu được như nhau (bảo toàn nguyên tố C).
Khi cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 có thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa y mol HCl vào dung dịch chứa x mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt dung dịch chứa x mol Na2CO3 vào dung dịch chứa y mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa x và y là
A. x = 0,8y
B. x = 0,35y
C. x = 0,75y
D. x = 0,5y
Chọn đáp án C
Do lượng CO2 ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ HCl không dư.
• Thí nghiệm 1: = y – x mol.
• Thí nghiệm 2: mol =>0,5y = 2 × (y – x) ⇒ x = 0,75y.
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa y mol HCl vào dung dịch chứa x mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt dung dịch chứa x mol Na2CO3 vào dung dịch chứa y mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa x và y là
A. x = 0,8y
B. x = 0,35y
C. x = 0,75y
D. x = 0,5y
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,75b.
B. a = 0,8b.
C. a = 0,35b.
D. a = 0,5b
Nếu b ≥ 2a thì chắc chắn CO2 sinh ra sẽ như nhau, nhưng đề cho CO2 khác nhau → b < 2a hay a > 0,5b
→ Loại C, D
Thí nghiệm 1: Cho H+ vào CO32-
H+ + CO32- → HCO3-
a a a
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
(b – a) → b – a
Thí nghiệm 2: CO32- vào H+
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
b → 0,5b
Ta có 0,5b = 2(b – a) → 2a = 1,5b → a = 0,75b
Đáp án A
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol N a 2 C O 3 thu được V lít C O 2 . Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol N a 2 C O 3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít C O 2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng
A. 3:4
B. 5:6
C. 3:7
D. 2:5