`n_(HCl) = 0,7 xx 2= 1,4 mol`.
`n_(CO_2) = n_(H_2O) = 0,7 mol.`
`n_(HCl) = 0,7 xx 2= 1,4 mol`.
`n_(CO_2) = n_(H_2O) = 0,7 mol.`
Câu 2. (3đ) Hãy tính: a) Số mol của: 3,2 gam SO2; 3,36 lít khí CO2 (đktc) b) Tính khối lượng của: 1,344 lít khí Clo (ở đktc) ; 0,5 mol Na2CO3 c) Tính thể tích (đktc) của: 0,25 mol N2; 4,8 g khí Oxi
Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối. Cho từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 2,24 lít khí CO2 bay ra. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 78,80 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Tính x, y
em cần gấp ạ
Bài 4. Tính thể tích (đo ở đktc) của: a) 0,5 mol SO2 b) 3,2 g CH4 c) 0,9.1023 phân tử khí N2
Bài 5. Tính khối lượng của: a) 0,1 mol Al b) 0,3 mol Cu(NO3)2 ; c) 1,2.1023 phân tử Na2CO3 d) 8,96 lít CO2 (đktc) ; e) Mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol K2CO3
cứu mình cần gấp
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
ai gt cái PT này hộ vs ạ . cảm ơn
Phản ứng hóa học nào xảy ra sự oxi hóa?
A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. C. CH4 + O2 CO2 + H2O.
B. CaO + CO2 CaCO3. D. Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
a)Khí X tạo bởi 80%C còn lại là H, M=30g/mol. Tìm công thức phân tử X.
b)Đốt cháy 20,16 lít khí X ở đktc cần bao nhiêu lít oxi, tạo ra ba nhiêu lít CO2. Các thể tích đo ở đktc
Phản ứng phân hủy là
a. Ba + 2HCl -> BaCl2 + H2
b. Cu + H2S -> CuS + H2
c. 2KMnO4 -> MnO2 + O2 + K2MnO4
d. MgCO3 -> MgO + CO2
Tính số mol của 100g dung dịch Na2CO3 5,3%