Cho 16,8g sắt vào bình chứa dung dịch axit clohiđric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn:
a. Tính thể tích khí hiđro (đktc) bay ra?
b. Tính khối lượng của dung dịch axit clohiđric đã dùng?
c. Tính khối lượng chất sản phẩm thu được sau phản ứng?
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được sắt (II) clorua và khí hiđro
a) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) tính khối lượng axit clohiđric cần dùng
c) dẫn khí hiđro sinh ra ở phản ứng đi qua bột CuO nung nóng, tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
c.
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Cu}=0,05.64=3,2g\)
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n H2 = n Fe = 11,2/56 = 0,2(mol)
V H2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
b)
n HCl = 2n Fe = 0,2.2 = 0,4(mol)
=> CM HCl = 0,4/0,4 = 1M
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 64/80 = 0,8 > n H2 = 0,2 nên CuO dư
Theo PTHH :
n CuO pư = n Cu = n H2 = 0,2(mol)
n Cu dư = 0,8 - 0,2 = 0,6(mol)
Vậy :
%m Cu = 0,2.64/(0,2.64 + 0,6.80) .100% = 21,05%
%m CuO = 100% -21,05% = 78,95%
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lương muối tạo thành ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Câu 2 : Tính khối lượng dung dịch ở 25oC : ( 2 điểm )
1. 35g muối ăn vào 100g nước ?
2. Độ tan của đường là 204g?
Câu 3 : Viết công thức hóa học của các chất sau : ( 1.5 điểm)
1. Kẽm nitrat
2. Axit clohidric
3. Axit photphoric
4. Magiê hiđrôxit
5. Canxihiđrôxit
6. Kali sunfat
Câu 4: (2đ)
Có 3 dung dịch: axit sunfuric H2SO4, canxi hidroxit Ca(OH)2, natri clorua NaCl chứa trong 3 lọ khác nhau. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
câu 1
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
\(m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75g\\
V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
câu 2
1 ) \(m_{\text{dd}}=35+100=135g\\
2,C\%=\dfrac{204}{204+100}.100=60\%\\
=>m\text{dd}=\dfrac{100.204}{60}=340g\)
Cho 13g Zn tác dụng với dung dịch axit Clohiđric tạo kẽm clorua và khí hiđro a) tính thể tích khí hiđro sinh ra b) Tính khối lượng dung dịch axit Clohiđric biết axit dùng dư 20% so với lượng phản ứng c) nếu đem lượng khí hiđro trên để đốt cháy trong 4,48l khí oxi (đktc) tính khối lượng chất thu đc sau phản ứng
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4------>0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl(PTHH) = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{HCl\left(tt\right)}=\dfrac{14,6.120}{100}=17,52\left(g\right)\)
c)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2--->0,1------->0,2
=> mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
mO2(dư) = (0,2 - 0,1).32 = 3,2(g)
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mHCl = (0,4 . 36,5)/(100% + 20%) = 73/6 (g)
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
LTL: 0,2/2 < 0,2 => O2 dư
nH2O = nH2 = 0,2 (mol)
mH2O = 0,2 . 18 = 3,6 (g)
Hòa tan hoàn toàn 14g bột sắt vào 500ml dd axit clohiđric, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
c) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
a)\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,25 0,5 0,25
b) \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
c) \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
: Cho 36,4 gam sắt vào dung dịch axit clohiđric nồng độ 0,5M.
a. Tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
c. Tính nồng độ dung dịch muối thu được (coi thể tích dung dịch không thay đổi)?
\(n_{Fe}=\dfrac{36,4}{56}=0,65\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,65->1,3----->0,65--->0,65
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a,V_{ddHCl}=\dfrac{1,3}{0,5}=2,6\left(l\right)\\b,V_{H_2}=0,65.22,4=14,56\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,65}{2,6}=0,25M\)
Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric(dư) sau phản ứng kết thúc người ta thu được 3,36l khí hiđro( ở đktc) a. viết phương trình hóa học sảy ra. b. tính khối lượng bột sắt đã dùng c. tính khối lượng muối sắt(II) clorua thu được sau phản ứng?.
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,15 0,15
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=01,5.56=8,4\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
giúp em đi mn ơii mai GV kiểm tra rồii:((