Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 theo phương trình: Zn + H2SO4 " ZnSO4 + H2. Thể tích khí H2 thoát ra ở đkc (25°C, 1bar) là bao nhiêu? Biết Zn = 65, H = 1, S = 32, O = 16.
A. 24,79 lít
B. 12,395 lít
C. 6,1975 lít
D. 3,09875 lít
Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 theo phương trình:
Zn + H2 -> ZnSO4 + H2
Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc (25 độ C, 1bar) là:
A.24,79 lít
B.12,395 lít
C. 6,1975 lít
D.3,09875 lít
Cho Zn=65
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,25.24,79=6,1975(l)\\ \Rightarrow C\)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,25-->0,25------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,25}{0,3}=\dfrac{5}{6}M\)
c) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,25}{3}\) => Fe2O3 dư, H2 hết
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
\(\dfrac{0,25}{3}\) <--0,25----->\(\dfrac{0,5}{3}\)
=> \(m=32-\dfrac{0,25}{3}.160+\dfrac{0,5}{3}.56=28\left(g\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
đb: 0,25
a) số mol của Zn là: \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,25\cdot1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích của H2 ở đktc là: \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
2 câu còn lại mk chịu
Cho 16,25 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 thu được
muối kẽm sunfat (ZnSO4) và khí hiđrô (H2) .
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
b) Tính nồng độ mol/lit của axit đã dùng?
c) Nếu lấy lượng H2 cho phản ứng với 32 gam Fe2O3 đun nóng thì thu được m ( gam) chất rắn Tính m ?
Sửa:
`Zn + H_2 SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`
`0,25` `0,25` `0,25` `(mol)`
`n_[Zn]=[16,25]/65=0,25(mol)`
`a)V_[H_2]=0,25.22,4=5,6(l)`
`b)C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,25]/[0,3]~~0,8(M)`
`c)`
`3H_2 + Fe_2 O_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe + 3H_2 O`
`0,25` `1/12` `1/6` `(mol)`
`n_[Fe_2 O_3]=32/160=0,2(mol)`
Ta có:`[0,25]/3 < [0,2]/1`
`=>Fe_2 O_3` dư
`=>m_[Fe]=1/6 . 56~~9,3(g)`
`Zn + H_2 SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`
`0,25` `0,25` `0,25` `(mol)`
`n_[Zn]=[16,25]/65=0,25(mol)`
`a)V_[H_2]=0,25.22,4=5,6(l)`
`b)C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,25]/[0,3]~~0,8(M)`
`c)`
`H_2 + 3Fe_2 O_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe_3 O_4 + H_2 O`
`1/15` `0,2` `2/15` `(mol)`
`n_[Fe_2 O_3]=32/160=0,2(mol)`
Ta có:`[0,25]/1 > [0,2]/3`
`=>H_2` dư
`=>m_[Fe_3 O_4]=2/15 . 232~~30,93(g)`
Có 6,5g Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng a) Viết phương trình phản ứng b) thể tích của chất khí thoát ra ở đktc c) tính khối lượng của muối tạo thành phản ứng sau ( Cho biết H=1, Zn =65,S=39,O=16) Mình đang cần gấp
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + H2SO4(l) ---> ZnSO4 + H2
0,1------------------>0,1------>0,1
b) VH2 = 0,1.24,79 = 2,479 (l)
c) mZnSO4 = 0,1.136 = 13,6 (g)
: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zinc (Zn) bằng dung dịch Sunfuric acid ( H2SO4).
a/ Tính thể tích khí Hydrogen ( H2) sinh ra ở điều kiện 25O, 1bar .(Biết 1 mol khí chiếm thể tích là 24, 79 lít )
b/ Tính khối lượng muối Zinc sulfate (ZnSO4) tạo thành.
( Zn =65, S =32, O =16)
a/\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b/ \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
cho kim loại zinc ( zn ) tác dụng vừa đủ với dd h2so4 thu 19,832 lít h2 (đkc)
a tính khối lượng zn phản ứng
b khối lượng h2so4 cần dùng
c khối lượng muối tạo thành
( zn = 65 , cl= 35,5 , s=32 , h = 1 )
a)\(n_{H_2}=\dfrac{19,832}{24,79}=0,8\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,8 0,8 0,8 0,8
\(m_{Zn}=0,8.65=52\left(g\right)\)
b)\(m_{H_2SO_4}=0.8.98=78,4\left(g\right)\)
c)\(m_{ZnSO_4}=0,8.161=128\left(g\right)\)
Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu dược m gam muối trung hòa và 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là ( Al =27, Zn =65, H =1, S = 32, O =16)
A. 40,7 gam.
B. 42,6 gam.
C. 51,1 gam.
D. 50,3 gam.
\(PTHH:\)
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\left(2\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có: \(65x+27y=11,9\) (*)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{3}{2}y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+27y=11,9\\x+\dfrac{3}{2}y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,138\\y\approx0,108\end{matrix}\right.\)
Theo PT(1): \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,138\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,108=0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,138.161+0,054.342=40,686\left(g\right)\)
Cho x gam zinc Zn phản ứng vừa đủ với 14,7 gam dung dịch sulfuric acid H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Zn và thể tích khí thoát ra ở đkc là:
Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình
Z n + H C l → Z n C l 2 + H 2
Tính thể tích khí H 2 thoát ra (đktc).