Câu 6: Một gen có 4800 nuclêôtit, trong đó có nu loại A chiếm 40% tổng số nu
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu?
3. Khi gen tự nhân đôi 5 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit?
Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó có 900A.
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu ?
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit ?
Giúp với ạ
1gen có 1500 Nuclêôtit,trong đó có 450A a:Xác định chiều dài gen b:số Nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu c:khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường trung bình bao nhiêu Nuclêôtit
a. Chiều dài của gen là: (1500 : 2) x 3,4 = 2550 A0
b. Ta có: A = T = 450 nu (dựa vào NTBS)
→→ G = X = (1500 : 2) - 450 = 300 nu
c. Số nu mtcc cho gen nhân đôi 2 lần là:
1500 x (22 - 1) = 4500 nu
Quá trình tự nhân đôi của gen B đã lấy từ môi trường tế bào 1200 nuclêôtit trong đó có 360A0.
1. Xác định chiều dài của gen B?
2. Số nuclêôtit tìmg loại của gen B là bao nhiêu?
- Giả sử số lần nhân đôi của \(gen \) là \(1\)
\(\rightarrow1200=N.\left(2^1-1\right)\rightarrow N=1200\left(nu\right)\)
\(\rightarrow L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow L=2040\left(\overset{o}{A}\right)\)
- Theo bài ta suy ra : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-360=240\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
THAM KHẢO
1.Số Nucleotit của gen B là 1200
Áp dụng công thức L=N/2 x3,4Å.
Chiều dài của gen B là 2040 Ả.
2. Theo nguyên tắc bổ sung A = T = 360 nuclêôtit G = X = 240 nuclêôtit
Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cần cung cấp số nuclêôtit loại A là 1586.
(2) Chiều dài gen nói trên là 2665,6 A0
(3) Số Nu loại G trong gen là: 560
(4) Khối lượng của gen nói trên là: 475800 đvc;
(5) Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có số Nu là 784
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H = 2A + 3G (1)
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 :
A2 = T2 = x
G2 = 3x , X2 = 2x
Vậy toàn mạch :
A = T = 2 x
G = X = 5 x
Thay vào (1) có 2.2 x + 3.5 x = 2128
Giải ra , x = 112
Vậy A = T = 224
G = X = 560
(1) Gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp số nu loại A là (23 – 1) x 224 = 1568 => (1) sai
(2) Chiều dài gen trên là (224 +560) x 3,4 = 2665,6 (Ao) => đúng
(3) Đúng
(4) Khối lượng gen nói trên là (224+560) x 2 x 300 = 336224 => (4) sai
(5) Phân tử mARN được tổng hợp tử gen có chiều dài là : 224 + 560 = 784 => đúng
bài 1: Một gen có 3000Nu. Trong đó có 900A
a) xác định chiều dài của gen
b) Số Nu từng loại là bao nhiêu
c) Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy môi trường bao nhiêu Nu?
a) chiều dài của gen:
\(l=\dfrac{3000}{2}.3,4=5100\)
b) Số Nu từng loại của gen:
Ta có: \(\dfrac{N}{2}=A+X\)
\(\Leftrightarrow\) \(1500=A+X\)
\(\Leftrightarrow600=X=G\)
\(\Rightarrow A=T=900\)
c) Ta có:
\(N=N\left(2K-1\right)\)\(\)
\(=3000\left(2-1\right)\)
\(=3000Nu\)
Một gen có chiều dài 0,51 μm. Số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần. Xác định số nu loại A có trong tất cả các gen con được tạo ra (biết 1 μm = 10000Å)
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 15% và G = 26% tổng số nu của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. T ỉ lệ A/G = 12/13.
II. Tỉ lệ T1/G1 = 33/26.
III. Tỉ lệ G2 / T2 = 26/15.
IV. Khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nuclêôtit loại ađênin.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án C
N = 3200; A = 24% = T = 768; G = X = 832
A1 = T2 = 240
A2 = T1 = 528
G1 = X2 = 416
G2 = X1 = 416
I. T ỉ lệ A/G = 12/13. à đúng
II. Tỉ lệ T1/G1 = 33/26. à đúng
III. Tỉ lệ G2 / T2 = 26/15. à đúng
IV. Khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nuclêôtit loại ađênin. à đúng
Gen B có 3000 nuclêôtit, trong đó ađênin (A) chiếm tỷ lệ 20%. Gen B đột biến làm xuất hiện gen b. Khi gen b tự nhân đôi bình thường 2 lần, đã lấy từ môi trường nội bào 8994 nuclêôtit.
Tính số nuclêôtit từng loại của gen trước và sau khi đột biến.
- Số nu từng loại của gen B: A = T = 600 (nu); G = X = 900 (nu)
- Số nu gen b: (22-1). Nb = 8994 → Nb = 2998
- So với gen B gen b giảm 2 nu. Đây là dạng đột biến mất 1 cặp nu, có thể xảy ra
1 trong 2 trường hợp:
+ Mất cặp A-T thì: A = T = 599 (nu); G = X = 900 (nu)
+ Mất cặp G-X thì: A = T = 600 (nu); G = X = 899 (nu)
Gen D có chiều dài 5100A0 ,có số nuclêôtit loại A=G. Gen D tự nhân đôi liên tiếp 3 lần để tạo ra các gen con
a/ Xác định số lương từng loại nuclêôtit của gen D
b/ Xác định số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trương nội bào cung cấp cho quá trình tự nhân đôi trên