Hai điện tích q1=-10^-6C q2=10^-6 đặt tại hai điểm A,B cách nhau 40cm trong không khí .cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
Hai điện tích q 1 = - 10 - 6 ; q 2 = 10 - 6 đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
A. 4 , 5 . 10 6 V/m
B. 0
C. 2 , 25 . 10 5 V/m
D. 4 , 5 . 10 5 V/m
Chọn đáp án D.
Do 2 điện tích trái dấu nhau và M nằm giữa AB
Có
Hai điện tích q 1 = - 10 - 6 ; q 2 = 10 - 6 đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
A. 4 , 5 . 10 6 V / m .
B. 0.
C. 2 , 25 . 10 5 V / m .
D. 4 , 5 . 10 5 V / m .
Chọn đáp án D
Do 2 điện tích trái dấu nhau và M nằm giữa AB
Hai điện tích q1 = -10-6C; q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ
điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
A. 4,5.106V/m B. 0 C. 2,25.105V/m D. 4,5.105V/m
Cho hai điện tích điểm q 1 = - 10 - 6 C và q 2 = 10 6 C đặt tại hai điểm A,B cách nhau 40 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
A. 4 , 5 . 10 6 V/m
B. 0
C. 2 , 5 . 10 5 V/m
D. 4 , 5 . 10 5 V/m
Đáp án D
Vì hai điện tích trái dấu nên cường độ điện trường tại C cùng phương, cùng chiều. Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường, ta tính được:
Hai điện tích điểm q 1 = 16 . 10 - 6 C v à q 2 = 4 . 10 - 6 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 30 cm.
a) Xác định lực tác dụng của q 1 v à q 2
b) Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại điểm C cách A 40 cm, cách B 10 cm.
c) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích q 1 v à q 2 gây ra bằng không.
a) Véc tơ lực tác dụng của điện tích q 1 l ê n q 2 có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: F 12 = k . | q 1 . q 2 | A B 2 = 9.10 9 .16.10 − 6 .4.10 − 6 0 , 3 2 = 6 , 4 ( N ) .
b) Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .16.10 − 6 0 , 4 2 = 9 . 10 5 ( V / m ) ;
E 2 = k | q 2 | B C 2 = 9.10 9 .4.10 − 6 0 , 1 2 = 36 . 10 5 ( V / m ) ;
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là:
E → = E 1 → + E 2 → có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 + E 2 = 9 . 10 5 + 36 . 10 5 - 45 . 10 5 ( V / m ) .
c) Gọi E 1 → và E 2 → là cường độ điện trường do q 1 v à q 2 gây ra tại M thì cường độ điện trường tổng hợp do q 1 v à q 2 gây ra tại M là: E → = E 1 → + E 2 → = 0 → ð E 1 → = - E 2 → ð E 1 → và E 2 → phải cùng phương, ngược chiều và bằng nhau về độ lớn. Để thỏa mãn các điều kiện đó thì M phải nằm trên đường thẳng nối A, B; nằm trong đoạn thẳng AB (như hình vẽ).
Với E 1 ' = E 2 ' ⇒ 9 . 10 9 . | q 1 | A M 2 = 9 . 10 9 . | q 2 | ( A B − A M ) 2
⇒ A M A B − A M = | q 1 | | q 2 | = 2 ⇒ A M = 2. A B 3 = 2.30 3 = 20 ( c m ) .
Vậy M nằm cách A 20 cm và cách B 10 cm.
Cho hai điện tích điểm q1=8.10-7C và q2=-4.10-7C lần lượt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau AB=40cm A. Xác định cường độ điện trường tổng hợp đặt tại điểm M là trung điểm AB. B. Xác định cường độ điện trường tổng hợp đặt tại điểm N với AN = 60cm và BN = 20cm C.tìm vị trí để cường độ điện trường bằng không
Hai điện tích điểm q 1 = 9 . 10 - 6 C ; q 2 = - 9 . 10 - 6 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 24 cm trong không khí. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách trung điểm H của đoạn thẳng này một khoảng HM = 16 cm. Xác định lực điện tổng hợp do q 1 v à q 2 tác dụng lên điện tích q 3 = - 5 . 10 - 8 C đặt tại M.
Ta có AM = BM = A H 2 + H M 2 = 12 2 + 16 2 = 20 (cm)
Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E 1 = E 2 = k | q 1 | A M 2 = 9.10 9 .9.10 − 6 0 , 2 2 = 20 , 25 . 10 5 (V/m).
Cường độ điện trường tổng hợp tại M là: E → = E 1 → + E 2 → .
Có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E = E 1 cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α
= 2 E 1 A H A M = 2 . 20 , 25 . 10 5 12 20 = 24 , 3 . 10 5 (V/m).
F → = q 3 E → ; vì q 3 < 0 nên F → cùng phương ngược chiều với E → và có độ lớn:
F = q 3 E = 5 . 10 - 8 . 24 , 3 . 10 5 = 0 , 1215 (N).
Hai điện tích điểm q 1 = q 2 = - 8 . 10 - 6 C C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí.
a) Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm C; biết AC = BC = 25 cm.
b) Phải đặt tại trung điểm H của AB điện tích q3 có dấu và độ lớn bằng bao nhiêu để cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích q 1 , q 2 v à q 3 gây ra tại C bằng 0.
a) Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = E 2 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .8.10 − 6 0 , 25 2 = 11 , 52 . 10 5 (V/m);
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là: E → = E 1 → + E 2 → có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 . cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α = 2 E 1 C H A C = 2 . 11 , 52 . 10 5 . 25 2 − 10 2 25 = 21 , 12 . 10 5 ( V / m )
b) Điện tích q 3 đặt tại H gây ra tại C véc tơ cường độ điện trường E ' → sao cho E → + E ' → = 0 → ð E → = - E ' → . Để thoả mãn điều đó thì q 3 < 0 và có độ lớn:
| q 3 | = E . H C 2 k = 11 , 52.10 5 . ( 0 , 25 2 − 0 , 1 2 ) 9.10 9 = 6 , 72 . 10 - 6 .
Vậy q 3 = 6 , 72 . 10 - 6 C.
Bài 1. Hai điện tích điểm q1 = -10-6 và q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 100cm trong chân không.
a.Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A 20cm và cách B 80cm ?
b.Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm D cách A 50cm và cách B 150cm ?
c. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm E cách A 80cm và cách B 60cm ?