Hãy tìm thể tích khí oxi ( ở đktc) cần dùng đốt cháy hoàn toàn 24 gam cacbon. ( cho biết : C=12, O=16) 💞
Hãy tìm thể tích khí oxi(đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 g cacbon
tham khảo tại đây nka bn: https://hoc24.vn/cau-hoi/tinh-the-tich-khi-oxi-o-dktc-can-dung-de-dot-chay-het-24g-than-cacbon.1857970648802
C + \(O_2\) ➙ \(CO_2\)
Số mol của Cacbon là: \(n_C\) = \(\dfrac{24}{12}\) = 2 (mol)
Số mol của Oxi là: \(n_{O_2}\) = \(n_C\) = 2 (mol)
Thể tích Oxi cần dùng là: V = \(n_{O_2}\) x 22,4 = 44,8 (l)
\(TH1:n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\\ PTHH:O_2+C\underrightarrow{t^o}CO_2\\ Theo.PTHH\Rightarrow n_{O_2}=n_C=2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n.22,4=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
\(TH2:n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\\ PTHH:O_2+2C\underrightarrow{t^o}2CO\\ Theo.PTHH:n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_C=\dfrac{1}{2}.2=1\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n.22,4=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan hãy tính Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbon tạo thành biết các thể tích đó ở đktc ( biết C=12, H=1 S=32)
\(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,25-->0,5-------->0,25
=> \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
thể tích không khí tối thiểu (ở đktc, oxi chiếm 80% thể tích không khí) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 gam cacbon (tạo khí cacbonic) là bao nhiêu?
nC= 48/12=4(mol)
C+ O2 -to-> CO2
nCO2=nO2=nC=4(mol)
=> mCO2=4.44=176(g)
V(O2,đktc)=4.22,4=89,6(l)
V(CO2/kk)= M(CO2)/29= 44/29=1,517(lần)
=> CO2 nặng hơn không khí 1,517 lần.
Đốt cháy hoàn toàn 0.3 mol khí metan ( CH4 ) trong không khí sinh ra 13.2 gam khí cacbon dioxit và 10.8 gam nước. Hãy tính thể tích không khí cần dùng ở đktc? ( Biết rằng khí metan cháy trong không khí là tác dụng với khí oxi. Và oxi chiếm 1/5 thể tích không khí). Giúp mình với:
\(m_{CH_4}=0,3.16=4,8(g)\)
Bảo toàn KL: \(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,8+13,2-4,8=19,2(g)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}.22,4=13,44(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=13,44.5=67,2(l)\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.0,25=0,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,625.22,4=14\left(l\right)\\ V_{kk\left(đkct\right)}=\dfrac{100}{20}.14=70\left(lít\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 28 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích oxi (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên là .
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 12 (1)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
a ---> a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
b ---> b ---> b
44a + 64b = 28 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
nO2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
Câu: biết rằng Oxi chiếm 20% thể tích không khí. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng khí oxi
a) tính thể tích không khí cần dùng (đktc)
b) tính số gam KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên ( Cho Cu=64, K=39, Cl=35,5. O=16)
a.\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{kk}=\left(0,05.22,4\right).5=5,6l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
1/30 0,05 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{30}.122,5=4,08g\)
Đốt cháy hòan tòan một thể tích khí thiên nhiên gồm metan,etan,propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thế tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thế tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn tòan lượng khí thiên nhiên trên 1à (Cho H=1; C=12; O=16)
A. 70,0 lít.
B. 7,84 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Đáp án A
Áp dụng bảo toàn nguyên tố oxi ta có: