Xác định cấu tạo hạt, viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử
Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a) Xác định thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử X b) Viết kí hiệu nguyên tử X
a: Theo đề, ta có:
2Z+N=52 và 2Z-N=16
=>2Z=34 và N=18
=>N=18 và Z=17
Vậy: e=p=17 và n=18
b:
Số khối là 17+18=35
Kí hiệu nguyên tử là:
\(^{35}_{17}X\)
Nguyên tử y có tổng số hạt là 76 hạt, số hạt không mang điện nhiều gấp 1,166 lần số hạt mang điện dương. Xác định thành phần cấu tạo và viết kí hiệu nguyên tử của y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=76\\p=e\\n=1,166\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3,166p=76\\p=e\\n=1,166\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=24\\n=28\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=24+28=52\left(u\right)\)
\(KHNT:^{52}_{24}Cr\)
Bài 4: Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21. Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố Y.
Nguyên tử F có số khối bằng 207, số hạt mang điện âm là 82. Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử F.
Nguyên tử X có tổng số hạt là 24, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện âm. Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử X.
Ta có: p + e + n = 24
Mà p = e
=> 2p + n = 24
mà e mang điện tích âm, theo đề: n = e, mà e = p
=> 3p = 24
=> p = e = n = 8
Vậy x là oxi (O)
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt các loại là 60 hạt. Trong hạt nhân của nguyên tử đó, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.
a.Tính số hạt mỗi loại và viết kí hiệu nguyên tử R?
b. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn, giải thích?
c. Viết cấu hình e của ion tạo bởi R, giải thích?
d.Đốt cháy hết m(g) R trong 4,48 lít khí oxi (đktc). Tính m?
a) Có \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=2p+n=60\\p=n\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
=> R là Ca
b)
Cấu hình của Ca: 1s22s22p63s23p64s2
Có 20e => Ca nằm ở ô thứ 20
Có 4 lớp e => Ca thuộc chu kì 4
Có 2e lớp ngoài cùng => Ca thuộc nhóm IIA
c)
Nguyên tử Ca nhường 2e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm, tạo ra ion Ca2+
Cấu hình ion Ca2+ : 1s22s22p63s23p6
d) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
_____0,4<--0,2
=> mCaO = 0,4.40 = 16 (g)
tổng số hạt là 49 , số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện . Xác định cấu tạo hat, viết kí hiệu nguyên tử
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=49\\p=e\\n=53,125\%\left(p+e\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}0,53125.2p+2p=49\\p=e\\n=53,125\%.2p\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3,0625p=49\\p=e\\n=1,0625p\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=16\\n=17\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=16+17=33\left(u\right)\)
\(KHNT:^{33}_{16}S\)
Nguyên tử X có tổng số hạt là 34, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử X.
Theo đề bài ta có: p+e+n=34
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Mà \(n=1+p\)
\(\Rightarrow3p+1=34\Rightarrow p=11\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt . Hãy xác định số p,n,e , viết kí hiệu nguyên tử , viết cấu hình electron của X
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\2Z-N=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
p=e=17
n=18
Cấu hình là: \(1s^22s^22p^63s^23p^5\)
Nguyễn Lê Phước Thịnh CTV : bạn có thế làm hẳn ra 1 tí nữa được không chứ tắt quá mình không hiểuu =))