nhìn ảnh và trả lời
Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.
(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)
1. Where is Ben?
2. What is he doing?
I can still learn
Most children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I still learn? Luckily, digital learning helps me.
When I am absent from school, I do online courses. Computers help me with the subjects, and I can learn at my own speed. When there is no tournament, I come back to school and I can do the tests easily. My friends also help me if I have any problems.
This new learning way makes me happy and keeps me up with my friends. I can still learn when I am not at school. That is why digital learning becomes more and more popular.
* keep up with: to do whatever is necessary to stay level or equal with someone or something
1. Ben is at home.
(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)
2. He is studying.
(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.)
Tạm dịch văn bản:
Tôi vẫn có thể học
Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.
Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.
Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.
* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó
chọn câu trả lời đúng. Đặt một vật giữa hai gương phẳng song song quay mặt phản xạ vào nhau, nhìn vào hai gương ta sẽ thấy
A:tám ảnh
B:vô số ảnh
C:hai ảnh
D;4 ảnh
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật hay nhìn trực tiếp thấy vật? Có thể làm, thí nghiệm đơn giản nào để chứng minh câu trả lời của em là đúng?
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật. Để kiểm tra, có thể dùng kính để quan sát một chiếc bút chì được nhìn qua kính, phần còn lại nằm ngoài kính. Khi đó phần nhìn qua kính lớn hơn, còn phần nằm ngoài kính thì nhỏ hơn. Như vậy có thể nhìn thấy ảnh của bút chì qua kính.
Bến tre trai thanh gái lịch
Nói năng duyên dáng, ai nhìn cũng ưa.
Tìm hình ảnh ca ngợi trong bài ca dao.
Bài ca dao ca ngợi hình ảnh gì?
Ai trả lời giúp tôi với!
Hình ảnh ca ngợi trong bài ca dao: trai, gái, nói năng.
Bài ca dao ca ngợi hình ảnh: vẻ đẹp từ bề ngoài lẫn bề trong, cách nói chuyện duyên dáng đáng mến ai cũng ưa của người dân Bến Tre.
+ Thể hiện tình cảm của tác giả với con người Bến Tre.
Gọi số cần tìm là: \(\overline{ab}\) và hiệu các chữ số của nó bằng \(c\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{ab}=c\times26+1\)
Vì \(\overline{ab}\) là số có hai chữ số nên \(c=1\) hoặc \(c=2\) hoặc \(c=3\)
- Nếu \(c=1\) thì \(\overline{ab}=27\) . Ta thử lại: \(7-2=5\left(loại\right)\)
- Nếu \(c=2\) thì \(\overline{ab}=53\). Ta thử lại: \(5-3=2;53:2=26\) ( dư 1 ) \(\left(chọn\right)\)
- Nếu \(c=3\) thì \(\overline{ab}=79\) . Ta thử lại: \(9-7=2\ne3\left(loại\right)\)
Vậy số cần tìm là: \(53\)
Mình làm nhầm bạn nhé. Mong bạn thông cảm
nhìn hình và trả lời
mình đang rất cần mọi người trl giùm mình
It's on the twentieth of October.
It's on the second of September.
It's on the first of June.
It's on the thirteenth of April.
It's on the twentieth of November.
It's on the first of February.
Valt Aoi đừng có chửi nữa
c. Look at the photo and write Simon's answers.
(Nhìn ảnh và viết câu trả lời của Simon.)
Simon: Do you know my friend, Andre?
Marie: Is he wearing glasses?
Simon: (1) No, he isn't.
Marie: Is he wearing a cap?
Simon: (2)_____________
Marie: What else is he wearing?
Simon: He's (3)_____________ and (4)_____________
Simon: Do you know my friend, Andre?
(Bạn có biết bạn của mình, Andre không?)
Marie: Is he wearing glasses?
(Bạn ấy có đang đeo kính không?)
Simon: (1) No, he isn't.
(Bạn ấy không.)
Marie: Is he wearing a cap?
(Bạn ấy có đang đội mũ lưỡi trai không?)
Simon: (2) No, he isn’t.
(Bạn ấy không.)
Marie: What else is he wearing?
(Bạn ấy đang mặc gì nữa?)
Simon: He's (3) wearing blue T-shirt and (4) black jeans.
(Bạn ấy đang mặc áo phông xanh và quần jeans đen.)
Look at the photo and answer the questions.
(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
1. What is their achievement?
(Thành tựu của họ là gì?)
2. What personal achievements are you proud of?
(Bạn tự hào về những thành tựu nào của bản thân?)
1. Their achievement is graduating from Whittier College in California, US.
(Thành tích của họ là tốt nghiệp trường Cao đẳng Whittier ở California, Mỹ.)
2. I’m proud of finishing the cooking and swimming courses with great performance this summer.
(Tôi tự hào vì đã hoàn thành khóa học nấu ăn và bơi lội với thành tích tốt trong mùa hè này.)
Look at the photo and answer the questions.
(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
1. What kinds of clothes do you see?
(Bạn thấy những loại quần áo nào?)
2. Which clothes do you like? Why?
(Bạn thích loại quần áo nào? Tại sao?)
1. I see winter clothing.
(Tôi thấy quần áo mùa đông.)
2. I like fur coats because they keep me warm.
(Tôi thích áo khoác lông vì chúng giữ tôi ấm áp.)
mn nhìn rõ và trả lời giúp nha