Sự ra đời của nhà nước Ai Cập cổ đại dựa trên cơ sở nào?
- Sự ra đời của nhà nước Ai Cập cổ đại dựa trên cơ sở nào?
Tham khảo:
- Những cơ sở đưa đến sự ra đời của nhà nước Ai Cập cổ đại là:
+ Nhu cầu tập hợp lực lượng để trị thủy, phát triển sản xuất nông nghiệp. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các đồng sông lớn như sông Nin, Hoàng Hà, Trường Giang… Điều kiện tự nhiên ở đây thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước, nhưng cũng đồng thời đặt ra yêu cầu cần phải trị thủy để bảo vệ sản xuất. Công việc này đòi hỏi phải có sự chung lưng đấu cật của cả cộng đồng. => Trị thủy một trong những nhân tố đưa đến sự liên kết của các cư dân phương Đông cổ đại trong các công xã nông thôn.
+ Xã hội có sự phân hóa giàu - nghèo, xuất hiện tầng lớp quý tộc - người bình dân => nguyên tắc “công bằng bình đẳng” trong các công xã nguyên thủy bị phá vỡ.
Sự ra đời của nhà nước Ai Cập cổ đại dựa trên cơ sở: Điều kiện tự nhiên thuận lợi: • Những con sông này cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất. Hằng năm mùa lũ, các sông bồi đắp phù sa phục vụ sản xuất. • Ngoài ra, đây còn là con đường giao thông chính kết nối các vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế Ai Cập Xã hội, con người: • Mới đầu họ chỉ là những thổ dân của châu Phi kết hợp với tộc người Ha-mít từ Tây Á xâm nhập vào vùng lưu vực sông Nin, sống theo từng công xã NômNôm • Đếm khoảng năm 3200 TCN, vua Na-mơ theo huyền thoại đã thống nhất các Nôm lại thành một vương quốc => Ai Cập ra đời
Nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành trên cơ sở
Câu 21. Bộ chữ viết và ngôn ngữ ngày nay được hình thành dựa trên cơ sở chữ viết của quốc gia cổ đại nào?
A. Ấn Độ. B. Ai Cập. C. Trung Quốc. D. Hy Lạp và La Mã.
Ý nào sau đây tóm tắt chính xác quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại? A. Các Nôm miền Bắc hợp thành Thượng Ai Cập, các Nôm miền Nam hợp thành Hạ Ai Cập, từ đó nhà nước Ai Cập ra đời. B. Vua Na-mơ đã thống nhất các Nôm miền Bắc và các Nôm miền Nam thành nước Ai Cập. C. Từ thiên niên kỉ IV TCN, vua Na-mơ đã thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập, nhà nước Ai Cập ra đời. D. Từ thiên niên kỉ IV TCN, các Nôm miền Bắc hợp thành Hạ Ai Cập, các Nôm miền Nam hợp thành Thượng Ai Cập. Khoảng năm 3000 TCN, vua Na-mơ đã thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời. Giúp mình với ;-;
Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng
thị tộc.
bộ lạc.
công xã.
nôm.
Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại? Tình trạng hạn hán kéo dài. Sự chia cắt về lãnh thổ. Sự tranh chấp giữa các nôm. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực sông Nin. sông Hằng. sông Ấn. sông Dương Tử.
Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng *1 điểm
thị tộc.
bộ lạc.
công xã.
nôm.
Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại? *1 điểm
Tình trạng hạn hán kéo dài.
Sự chia cắt về lãnh thổ.
Sự tranh chấp giữa các nôm.
Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.
Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực *1 điểm
sông Nin.
sông Hằng.
sông Ấn.
sông Dương Tử.
Câu 1:Hãy trình bày sự khác biệt về cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang so với cơ sở hình thành Nhà nước cổ đại phương Tây?
Câu 2:Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa các giai đoạn bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc ra đời (văn hóa Sơn Vi) và công xã thị tộc phát triển (Văn hóa Hòa Bình – Bắc Sơn)?
xin mọi người giúp em với ạ 2 ngày nữa em thi rồi em cảm ơn trước rất nhiều
Câu 1: Phân tích những cơ sở và điều kiện dẫn tới sự hình thành nhà nước Văn Lang.
Câu 2: Đánh giá được vai trò, ý nghĩa của sự ra đời các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam.
Câu 3: Trình bầy nội dung cuộc cải cách hành chính thời vua Lê Thánh Tông. Ý nghĩa của cuộc cải cách này?
Câu 4: Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê Sơ .
Câu 5: Phân tích biểu biện phát triển của kinh tế nước ta thời Lý, Trần, Lê Sơ. Ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với sự phát triển của xã hội Đại Việt lúc bấy giờ như thế nào?
Câu 6: Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thế kỉ X – XV. So sánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với các cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, Trần.
Câu 6: Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thế kỉ X – XV. Hãy rút ra những bài học lịch sử từ những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở thế kỉ X - XV.
Câu 7: Phân tích nguyên nhân thắng lợi, đặc điểm của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm cuối thế kỉ XVIII.
Câu 8: Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ (Quang Trung) đối với sự nghiệp thống nhất đất nước và các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
Câu 9: Phân tích những biểu hiện cho thấy nét đẹp trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam.
Liên hệ việc bảo tồn và phát huy nét đẹp trong tín ngưỡng truyền thống của dân tộc.
Tham khảo
Câu 1:
Cơ sở kinh tế: - Công cụ đồng phổ biến và bắt đầu có công cụ sắt. - Nông nghiệp dùng cày với sức kéo khá phát triển, kết hợp săn bắn, chăn nuôi, đánh cá, đúc đồng, làm gốm
Câu 3:
Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông Cải cách đất nước là một yêu cầu tất yếu của mỗi thời đại để cho đất nước phù hợp với hoàn cảnh lịch sử mới ngày càng thay đổi.
Câu 4:
Sau khi thành lập triều Lê Sơ năm 1428, các vua Lê đã thực hiện nhiều chính sách để hoàn thiện bộ máy nhà nước theo hướng quân chủ chuyên chế cao độ. - Với cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông, bộ máy nhà nước phong kiến Việt Nam ngày càng được hoàn thiện.
Câu 6:
1. Nguyên nhân thắng lợi:
* Nguyên nhân chủ quan:
- Nhờ sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân đoàn kết một lòng.
- Nhờ có hệ thống chính quyền nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc được thống nhất mở rộng, lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh.
* Nguyên nhân khách quan:
- Có sự đoàn kết, giúp đỡ của hai nước Lào, Campuchia, hình thành liên minh chiến đấu chung trong khu vực Đông Dương.
- Được sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ tiến bộ trên toàn thế giới.
2. Ý nghĩa lịch sử:
* Đối với Việt Nam:
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước Việt Nam.
- Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Miền Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất đất nước.
* Đối với thế giới:
- Giáng một đòn nặng nề vào âm mưu xâm lược của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa trên thế giới.
Sự ra đời của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ cuối năm 1885 dựa trên cơ sở kinh tế gì?
A. Sự hình thành và phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
B. Sự xuất hiện của các cơ sở công nghiệp của Anh ở Ấn Độ
C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản Ấn Độ
D. Nền kinh tế thương nghiệp phát triển
Cùng với quá trình khai thác bóc lột thuộc địa, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã được du nhập và phát triển ở Ấn Độ. Đây chính là cơ sở kinh tế để dẫn tới sự ra đời của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặt nền tảng cho sự xuất hiện của Đảng Quốc đại cuối năm 1885.
Đáp án cần chọn là: A
1. vua chuyên chế (pha-ra-ông).
2.Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
3.Năm 3200 TCN
Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là : Vua chuyên chế
Điều kiện tự nhiên nào đưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? : Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời từ cuối thiên niên kỉ IV TCN.
Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là *
vua chuyên chế (pha-ra-ông).
đông đảo quý tộc quan lại.
chủ ruộng đất.
tầng lớp tăng lữ.
Điều kiện tự nhiên nào đưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? *
Có nhiều con sông lớn.
Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.
Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
Nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành vào khoảng thời gian nào ? *
Năm 3200 TCN Năm 2300 TCN Năm 3002 TCN Năm 5200 TCN