b. Tính khối lượng của:
0,2 mol muối clorua BaCl2 44,8l khí CO2 0.25 mol CuO
Bài 2. Tính thể tích khỉ ở đktc của một hỗn hợp gồm: 0,5g H2; 3,6.1023 phân tử CO2; 0,5 mol N2
b/Tính tổng khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,6.1023 phân tử CuO; 0,2 mol Al2O3
Bài 3: Xét thí nghiệm khi cho 20,8 g Bari clorua BaCl2 tác dụng với 14,2 g natri sunfat Na2SO4 thì tạo thành bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl.
a) Viết phương trình chữ và PTHH của phản ứng này.
b) Viết công thức khối lượng của phản ứng vừa xảy ra.
c) Tổng khối lượng các chất sau phản ứng là bao nhiêu?
d) Nếu thu được 23,3 g BaSO4, tính khối lượng NaCl thu được.
e) Biết trước khi phản ứng xảy ra có 137 g nguyên tử bari, thì sau phản ứng có bao nhiêu gam nguyên tử bari?
f) Nếu sau khi phản ứng thu được 71 g nguyên tử clo, thì trước phản ứng đã có bao nhiêu gam nguyên tử clo tham gia phản ứng.
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 0,2 mol dung dịch NaOH. Hỏi thu được muối gì? a. Tính khối lượng muối thu được. b. Tính nồng độ mol của muối thu được. Giúp với ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.2}{0.1}=2\)
=> Tạo muối trung hòa
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.2...........0.1.................0.1\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.1\cdot106=10.6\left(g\right)\)
Không tính được nồng độ mol nhé !
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
Mg+2HCl->MgCl2+H2;
mMg+mHCl->mMgCl2+mH2;
V=4,48l
Cho 0,3g mol nhôm tác dụng với 0,2 mol HCL. Tính khối lượng muối nhôm clorua thu được
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,2}{6}\) => Al dư, HCl hết
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2---->\(\dfrac{0,4}{6}\)
=> \(m_{AlCl_3}=\dfrac{0,4}{6}.133,5=8,9\left(g\right)\)
pthh 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
LTL :
0,32>0,260,32>0,26
=> Al dư
theo pthh : nAlCl3 =2626nHCl = 115115 (mol)
=> mAlCl3 = 115.133,5=8,9(g)
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
Câu 1: Tính khối lượng của:
a) 0,15 mol sắt (III) sunfat
b) 0,05 mol magie clorua
c) 0,2 mol khí hidro
d) 4,48 lít khí nito (0 độ C, 1atm)
e) 6,72 lít khí oxi (đktc)
Câu 2: Tính thể tích (đktc) của:
a) 0,25 mol khí nito đioxit
b) 0,3 mol khí cacbon oxit
c) 3,55g khí clo
d) 1,32g khí đinito oxit
Câu 1:
a) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.400=60\left(g\right)\)
b) \(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
d) \(n_{N_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{N_2}=0,2.28=5,6\left(g\right)\)
e) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
Câu 2:
a) \(V_{NO_2}=0,25.22,4=5,6\left(mol\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(mol\right)\)
c) \(n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{35,5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{Cl_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d) \(n_{N_2O}=\dfrac{1,32}{44}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow V_{N_2O}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
Tính khối lượng a) 0,2 mol O2 b) 22,4l khí CO2
\(m_{O_2}=0.2\cdot32=6.4\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22.4}{22.4}=1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=1\cdot44=44\left(g\right)\)
\(a) m_{O_2} = 0,2.32 = 6,4(gam)\\ b) n_{CO_2} = \dfrac{22,4}{22,4} = 1(mol)\\ m_{CO_2} = 1.44 = 44(gam)\)
Hãy tính: ( 2,0 điểm)
a/ Khối lượng của 2 mol CuO?
b/ Số mol của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?
c/ Thể tích ở đktc của 1,2.1023 phân tử khí CH4?
\(a.\)
\(m_{CuO}=2\cdot40=80\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22,4}=0.4\left(mol\right)\)
\(c.\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{1.2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{CH_4}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)