\(m_{O_2}=0.2\cdot32=6.4\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22.4}{22.4}=1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=1\cdot44=44\left(g\right)\)
\(a) m_{O_2} = 0,2.32 = 6,4(gam)\\ b) n_{CO_2} = \dfrac{22,4}{22,4} = 1(mol)\\ m_{CO_2} = 1.44 = 44(gam)\)
\(m_{O_2}=0.2\cdot32=6.4\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22.4}{22.4}=1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=1\cdot44=44\left(g\right)\)
\(a) m_{O_2} = 0,2.32 = 6,4(gam)\\ b) n_{CO_2} = \dfrac{22,4}{22,4} = 1(mol)\\ m_{CO_2} = 1.44 = 44(gam)\)
Thể tích khí H2 thu được .Khi cho 6,5g Zn và axit HCL dư là : A. 2,24l B.22,4l C.4,48l D.44,8l
Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 448ml O2 (đktc)
a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng chất tạo thành?
Cho 200ml dung dịch HCl 1M phản ứng hết với NaOH thu được NaCl và H2O a)Tính khối lượng NaCl b)Tính nồng độ mol dung dịch NaCl
Cho 69,6 (g) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư) thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 (ml) dung dịch NaOH 4M, biết D=1,25 (g/ml) thu được dung dịch A
a) Tính thể tích khí X (đktc)
b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A
Bài 11. Cho 0,92 gam Na vào 400 gam dung dịch CuSO, 3.2%, thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a) Tính thể tích khí A (ở đktc) và khối lượng kết tủa B.
b) Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch C.
Cần điều chế 33,6g sắt bằng cách dùng khí hiđro khử sắt từ oxit a.tính khối lượng sắt từ oxit cần dùng? b. Tính thể tích khí hiđro đã dùng(đktc)? c. Để có được lượng khí hiđro trên, cần phải điện phân bao nhiêu gam nước?
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại kali vào nước thu được dung dịch kalihidroxit và khí hidro a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Tính khối lượng của dung dịch thu được. c. Nêu và giải thích hiện tượng khi nhúng quì tím vào dung dịch thu được ở trên. (Biết K=39, H=1, O=16, Na = 23, Cl = 35,5)
Trung hòa 20 (ml) dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính số mol axit đã dùng
c) Tính khối lượng NaOH đem dùng
d) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng
e) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 nói trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng là D=1,045 (g/ml)
e1) Tính khối lượng KOH cần dùng
e2) Tính khối lượng dung dich KOH 5,6%
e3) Tính thể tích dung dịch KOH 5,6%
Hòa tan vừa đủ 3.25g kim loại kẽm = dd Hcl nồng độ 20%
a) viết pthh xảy ra
b) tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc)
c) tính khối lượng đ Hcl đã dùng