Đột biến gen là j nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng chơng đột biến gen
Câu 12. Khái niệm đột biến gen, đột biến NST. Nêu các dạng đột biến gen. Các dạng đột biến NST. Nguyên nhân, hậu quả phát sinh đột biến.
- Giải thích cơ chế hình thành thể dị bội 2n + 1; 2n - 1.
tk
Đột biến gen là những thay đổi vĩnh viễn trong trình tự ADN tạo nên gen mới, sao cho đoạn trình tự này khác so với đoạn trình tự mà phần đông mọi người có. Các đột biến thay đổi về kích thước có thể tác động lên bất kì vị trí nào trong ADN, từ một cặp base cho đến một đoạn lớn của nhiễm sắc thể gồm nhiều gen.
Về mặt khái niệm, đột biến gen là dạng đột biến xảy ra ở một hoặc nhiều cặp Nuclêôtit dẫn đến những thay đổi nhỏ trong cấu trúc của gen. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của gen, từ đó tạo ra alen mới so với dạng alen ban đầu. Người ta cũng có thể gọi các alen mới được tạo ra là thể đột biến. Vậy dị nhân là gì?
Thể đột biến được hiểu là sinh vật mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Ví dụ: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, nhưng sau khi bị đột biến gen A quy định mắt đỏ sẽ hình thành gen A mắt trắng.
Vậy đột biến gen có di truyền không? Giống như đột biến nói chung, đột biến gen xảy ra đột ngột, không báo trước và có thể di truyền qua nhiều thế hệ.
Các dạng đột biến genCó ba dạng đột biến gen chính:
Mất một hoặc nhiều cặp nucleotide: Trình tự DNA hoặc RNA sẽ mất một hoặc nhiều nucleotide trong trình tự.Thêm một hoặc nhiều cặp nucleotit: sự thay đổi làm tăng một hoặc nhiều nucleotit trong trình tự.Thay thế một hoặc nhiều nucleotit: là sự thay thế một cặp nucleotit này thành một cặp nucleotit khác trên chuỗi ADN.Đột biến gen là những thay đổi vĩnh viễn trong trình tự ADN tạo nên gen mới, sao cho đoạn trình tự này khác so với đoạn trình tự mà phần đông mọi người có. Các đột biến thay đổi về kích thước có thể tác động lên bất kì vị trí nào trong ADN, từ một cặp base cho đến một đoạn lớn của nhiễm sắc thể gồm nhiều gen.
Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật. Một trong số nguyên nhân dẫn đến đột biến gen là do các tác nhân vật lí và hóa học. Em hãy đề xuất biện pháp hạn chế phát sinh đột biến gen.
Biện pháp
- Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ môi trường sống xung quanh đảm bảo sinh hoạt cuộc sống được tốt nhất.
- Tránh xa các chất hóa học độc hại hay tránh làm việc dưới môi trường ôi nhiễm, tránh làm việc quá nặng nhọc.
- Có ý thức chung tay phòng chống pháo nổ, các loại chất nổ độc hại.
phân biệt Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể về khái niệm, nguyên nhân, các dạng, hậu quả
Đột biến gen | Đột biến NST | |
Khái niệm | - Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit trên ADN. | - Là những biến đổi trong cấu trúc NST. |
Nguyên nhân | - Rối loạn quá trình tự sao của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể. | - Đột biến cấu trúc NST xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường bên trong cơ thể (những biến đổi bất thường về sinh lí, sinh hóa trong tế bào). |
Các dạng | - Mất cặp, thâm cặp, thay cặp. | - Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. |
Hậu quả | - Đột biến có hai gây biến đổi kiểu hình khả năng sinh lí, giảm sức sống thậm chí là chết ở các sinh vật. | - Làm biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen. - Đa số gây hại cho sinh vật khiến chúng mắc phải những căn bệnh làm giảm sức sống và có thể chết. |
Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó.
- Khái niệm đột biến gen: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
- Các dạng đột biến điểm:
* Đột biến thay thế một cặp nucleotit
Một cặp nucleotit trong gen khi được thay thế bằng một cặp nucleotit khác có thể làm thay đổi trình tự axit trong protein và làm thay đổi chức năng của protein.
* Đột biến thêm hay mất một cặp nucleotit
Khi đột biến làm mất đi hay thêm vào một cặp nucleotit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của protein.
- Hậu quả của đột biến điểm: đột biến gen có thể gây hại, có lợi hoặc trung tính. Mức độ có hại hay có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tùy thuộc vào tổ hợp gen.
Cơ sở phương pháp sàng lọc trước sinh và nêu hậu quả ở đột biến gen lặn
Tham khảo từ nhiều nguồn:
- Sàng lọc nhằm chủ động phát hiện, can thiệp và điều trị sớm các bệnh, tật, các rối loạn chuyển hóa, di truyền ngay trong giai đoạn bào thai và sơ sinh giúp cho trẻ sinh ra phát triển bình thường hoặc tránh được những hậu quả nặng nề về thể chất và trí tuệ, giảm thiểu số người tàn tật, thiểu năng trí tuệ trong cộng đồng, góp phần nâng cao chất lượng dân số.
- Đột biến gen tạo ra các gen lặn khi thể đồng hợp hoặc trong điều kiện ngoại cảnh thích hợp có thể biểu hiện ra kiểu hình, thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa vốn có của cơ thể.
4. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa vì
A. Thường ở trạng thái lặn, bị gen trội át.
B. Xuất hiện phổ biến hơn so với đột biến NST, hậu quả không nghiêm trọng như đột biến NST
C. Đột biến có lợi cho sinh vật
D. Cả A và B
5. Đột biến gen giống biến dị tổ hợp ở điểm nào?
A. Đều thay đổi cấu trúc gen
B. Đều cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
C. Đều di không truyền được
D. Làm biến đổi số lượng NST
Cho các nhận xét sau đây về đột biến gen:
(1) Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi không có tác nhân đột biến trong môi trường.
(2) Các đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtit nói chung ít ảnh hưởng đến sản phẩm của gen
(3) Đột biến gen là biến dị di truyền vì nó luôn được truyền lại cho đời sau.
(4) Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B.
Chỉ có nhận định số (1) và (4) đúng.
Giải thích.
- Không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gen. Vì trong quá trình nhân đôi ADN có thể xảy ra sai sót ngẫu nhiên hoặc do bazơ nitơ dạng hiếm.
- Hậu quả của đột biến phụ thuộc vào môi trường sống của đột biến và phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gen có chứa đột biến đó.
- Các đột biến mất, thêm cặp nu làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gen nên thường gây ra biến đổi lớn trong cấu trúc của prôtêin.
- Đột biến gen là biến dị di truyền vì nó liên quan đến những thay đổi trong vật chất di truyền. Không phải mọi đột biến gen đều di truyền được cho đời sau
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
2. Ở sinh vật nhân sơ, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
3. Chỉ khi có sự tác động của các tác nhân gây đột biến thì mới làm phát sinh đột biến gen
4. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì sẽ sinh ra đời con bị đột biến.
5. Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì luôn dẫn tới đột biến gen
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án D
(1) sai có thể cặp nucleotit bị mất ở vùng intron sẽ không gây ảnh hưởng tới chuỗi polipeptit; ngược lại nếu đột biến thay thế làm cho mARN không được dịch mã cũng gây hại nhiều
(2) đúng
(3) sai, đột biến gen có thể phát sinh do kết cặp sai trong quá trình nhân đôi
(4) sai, còn tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mang gen đột biến
(5) đúng
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
2. Ở sinh vật nhân sơ, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
3. Chỉ khi có sự tác động của các tác nhân gây đột biến thì mới làm phát sinh đột biến gen
4. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì sẽ sinh ra đời con bị đột biến.
5. Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì luôn dẫn tới đột biến gen
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án D
(1) sai có thể cặp nucleotit bị mất ở vùng intron sẽ không gây ảnh hưởng tới chuỗi polipeptit; ngược lại nếu đột biến thay thế làm cho mARN không được dịch mã cũng gây hại nhiều
(2) đúng
(3) sai, đột biến gen có thể phát sinh do kết cặp sai trong quá trình nhân đôi
(4) sai, còn tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mang gen đột biến
(5) đúng