cho tam giác ABC vuông ở A , \(\frac{AB}{AC}\)= \(\frac{5}{12}\)và AC-AB = 14 cm
tính các cạnh cảu tam giác đó
Cho tam giác ABC vuông ở A.
a/ Tính BC biết AB = 9, AC = 12.
b/ \(\frac{AB}{3}=\frac{AC}{4}\)và AB + AC = 14
Cho \(\Delta\)ABC vuông ở A,có\(\frac{AB}{AC}\)=\(\frac{5}{12}\) vad AC-AB=14cm.Tính acsc cạnh của tam giác đó
\(\frac{AB}{AC}=\frac{5}{12}\Leftrightarrow\frac{AB}{5}=\frac{AC}{12}=\frac{AC-AB}{12-5}=\frac{14}{7}=2\)
=> \(\hept{\begin{cases}AB=2.5=10\\AC=2.12=24\end{cases}}\)
Áp dụng Pitago => \(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{10^2+24^2}=26\)
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại B, kẻ CH vuông góc AB. Biết AH= 1cm, BH= 4cm. Tính độ dài AC.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Cạnh AB= 5cm đường cao AH, BH= 3cm, CH= 8cm. Tính AC.
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, có \(\frac{AB}{BC}=\frac{3}{5}\)và AC= 16cm. Tính độ dài các cạnh AB=BC.
Bài 1: (bạn tự vẽ hình vì hình cũng dễ)
Ta có: AB = AH + BH = 1 + 4 = 5 (cm)
Vì tam giác ABC cân tại B => BA = BC => BC = 5 (cm)
Xét tam giác BCH vuông tại H có:
\(HB^2+CH^2=BC^2\left(pytago\right)\)
\(4^2+CH^2=5^2\)
\(16+CH^2=25\)
\(\Rightarrow CH^2=25-16=9\)
\(\Rightarrow CH=\sqrt{9}=3\left(cm\right)\)
Tới đây xét tiếp pytago với tam giác ACH là ra AC nhé
Bài 2: Sử dụng pytago với tam giác ABH => AH
Sử dụng pytago với ACH => AC
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB : AC = 5 : 12 và AB + AC = 34. Tính các cạnh của tam giác ABC
A. AB = 5; AC = 12; BC = 13
B. AB = 24; AC = 10; BC = 26
C. AB = 10; AC = 24; BC = 26
D. AB = 26; AC = 12; BC = 24
Theo giả thiết AB : AC = 5 : 12
Suy ra A B 5 = A C 12 = A B + A C 5 + 12 = 34 17 = 2 . Do đó AB = 5.2 = 10 (cm);
AC = 2.12 = 24 (cm)
Tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:
B C 2 = A B 2 + A C 2 = 10 2 + 24 2 = 676 , suy ra BC = 26cm
Đáp án cần chọn là: C
Cho tam giác ABC vuông tại A, có \(\frac{AB}{BC}=\frac{3}{5}\)và AC= 16cm. Tính độ dài các cạnh AB=AC.
Cho tam giác ABC (AB<AC). Từ trung điểm D của cạnh BC kẻ một đường thẳng vuông góc với tia phân giác của góc BAC, đường thẳng đó cắt các tia AB và AC theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng:
a)Tam giác AMN là tam giác cân
b)BM=CN
c)AD<\(\frac{AB+AC}{2}\)
Hình bn tự vẽ nha!!^^
a, Xét \(\Delta ADM\)VÀ \(\Delta ADN\)có:'
\(\widehat{MAD}=\widehat{DAN}\)(tia p/g \(\widehat{BAN}\))
\(AD\)chung
\(\widehat{ADN}=\widehat{ADM}\)(Đg thg \(\perp\))(=90 độ)
\(\Rightarrow\Delta'ADM=\Delta ADN\left(g.c.g\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{M}=\widehat{N}\)(2 góc t/ứ)
Xét tam giác AMN có: \(\widehat{M}=\widehat{N}\Rightarrow\Delta AMN\)là tam giác cân tại A
Cho hình tam giác vuông ABC vuông ở A .Chu vi tam giác là 24 cm . Cạnh AB bằng \(\frac{3}{4}\)cạnh AC . Biết cạnh BC là 10 cm . Tính diện tích tam giác đó ?
tổng cạnh AB và AC là:24-10=14(cm)
cạnh AC là:14:(3+4)x4=8(cm)
cạnh AC là:14-8=6(cm)
diện tchs hình tam giác là:
Tổng của cạnh AB và AC là :
24 - 10 = 14 ( cm )
Cạch AB là :
14 : ( 3 + 4 ) x 3 = 6 ( cm )
Cạnh AC là :
14 - 6 = 8 ( cm )
Diện tích tam giác là :
\(\frac{6.8}{2}\) = 24 ( cm2 )
Đáp số : 24 cm2
Cho tam giác \(ABC\) và tam giác \(A'B'C'\) có các kích thước như Hình 1. Trên cạnh \(AB\) và \(AC\) của tam giác \(ABC\) lần lượt lấy hai điểm \(M,N\) sao cho \(Am = 2cm,AN = 3cm\).
a) So sánh các tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{AB}},\frac{{A'C'}}{{AC}},\frac{{B'C'}}{{BC}}\).
b) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\).
c) Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữ các tam giác \(ABC,AMN\) và \(A'B'C'\)?
a) Ta có: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3},\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3},\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}\). Do đó, các tỉ số trên bằng nhau.
b) Ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3};\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\)
Vì \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} \Rightarrow MN//BC\) (định lí Thales đảo)
Vì \(MN//BC \Rightarrow \frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}}\) (Hệ quả của định lí Thales)
Do đó, \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow \frac{{MN}}{{12}} = \frac{1}{3} \Rightarrow MN = \frac{{12.1}}{3} = 4\).
Vậy \(MN = 4cm\).
c) Vì \(MN//BC \Rightarrow \Delta ABC\backsim\Delta AMN\) (định lí)(1)
Xét tam giác \(AMN\) và tam giác \(A'B'C'\) ta có:
\(AM = A'B' = 2cm;AN = A'C' = 2cm;MN = B'C' = 4cm\)
Do đó, \(\Delta AMN = \Delta A'B'C'\) (c.c.c)
Vì \(\Delta AMN = \Delta A'B'C'\) nên \(\Delta AMN\backsim\Delta A'B'C'\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra, \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\).
cho tam giác abc vuông tại b có ab= 9cm bc= 12cm ac=15cm. gọi i là trung điểm của ac. qua i kẻ đường vuông góc với ac cắt bc, ab lần lượt ở d và e
a) chứng minh: tam giác abc đồng dạng với tam giác DIC
b) tính độ dài các cạnh của tam giác IDC
c) chứng minh \(\frac{BE}{IC}=\frac{ED}{CD}\)
Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta DIC\) có:
\(\widehat{ABC}=\widehat{DIC}=90^0\)
\(\widehat{ACB}\) chung.
\(\Rightarrow\Delta ABC~DIC\left(g.g\right)\)
b.
Hạ \(BK\perp AC\)
Do BI trung tuyến nên \(BI=IA=IC=\frac{AC}{2}=7,5\left(cm\right)\)
\(\Delta KCB~\Delta BCA\left(g.g\right)\Rightarrow BC^2=KC\cdot AB\Rightarrow KC=9,6\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý Thales,ta có:
\(\frac{CI}{CK}=\frac{CD}{CB}=\frac{ID}{BK}=\frac{7,5}{9,6}\)
\(\Rightarrow CD=\frac{7,5\cdot CB}{9,6}=\frac{7,5\cdot12}{9,6}=9,375\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý Pythagoras vào \(\Delta CBK\),ta có:
\(BK^2+KC^2=BC^2\)
\(\Rightarrow BK^2=BC^2-KC^2=51,84\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow BK=7,2\left(cm\right)\)
\(ID=\frac{7,5\cdot BK}{9,6}=\frac{7,5\cdot7,2}{9,6}=5,625\left(cm\right)\)
c.
\(\Delta BDE~IDC\left(g.g\right)\Rightarrowđpcm\)
P/S:Bài j mà kỳ cục zậy ? câu c lại easy hơn nhiều câu b:((
\(BC^2=AC\cdot KC\) nhé mọi người,thay \(AB\rightarrow AC\) thôi nhé !