Chất lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yêu tố nào?
Giúp mình với T-T
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tốc độ bay hơi của một lượng chất lỏng
A. không phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
B. càng lớn nếu nhiệt độ chất lỏng càng cao.
C. càng lớn nếu diện tích bề mặt chất lỏng càng lớn.
D. phụ thuộc vào áp suất của khí (hay hơi) trên bề mặt chất lỏng.
Nêu một ví dụ minh họa tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ
Phơi quần áo :
- Nơi thứ 1 : ta phơi quần áo ở nơi này bình thường , nhưng trong môi trường thời tiết âm u , không có gió , mặt trời che khuất.
- Nơi thứ 2 : ta phơi quần áo ở nơi này bình thường , nhưng trong môi trường thời tiết nắng ráo , nắng to , nơi đón gió , mặt trời chiếu sáng.
Sau 2 giờ đồng hồ : ta thấy :
- Quần áo ở nơi 1 : chưa khô hẳn , còn ướt
- Quần áo ở nơi 2 : khô ráo , có thể lấy vào được
=> Tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc vào nhiệt độ
Thử nghiệm với nước
- Chuẩn bị:
+ Hai chậu thau đựng nước có lượng nước bằng nhau
- Tiến hành:
+ Nơi A : để một chậu thau nước được đánh dấu A vào nơi có ánh nắng mặt trời, nắng to ( không có gió )
+ Nơi B : để một chậu thau nước được đánh dấu B vào nới có môi trường âm u ( không có gió )
Sau 5 giờ đồng hồ, ta thấy được:
- Chậu A đã hết nước hoặc gần hết nước
- Chậu B còn nhiều nước và gần như còn nguyên lượng nước
=> Từ 2 thí nghiệm trên ta thấy tốc độ bay hơi của 1 vật phụ thuộc vào nhiệt độ
Hợp chất hữu cơ X chứa C,H,O. Cứ 0,37g hơi X thì chiếm thể tích bằng thể tích 0,16g O2. Cho 2,22g X vào 100ml NaOH 1M, D=1,0262g/ml. Sau đó nâng nhiệt độ cho bay hơi đến khô, làm lạnh phần hơi cho ngưng tụ hết, thu đk chất rắn M và 100g chất lỏng. Xác định ctct của X
nx trong 0,37 g=0,005
=> MX=0,37/0,005=74, mà X phản ứng với NaOH=> X là axit hoặc este=>C3H6O2
Gọi công thức của X là RCOOR'
RCOOR' +NaOH=>RCOONa+ R'OH
nx=2,22/74=0,03, nNaOH=0,1=> NaOH dư 0,07 mol
mchất rắn sau p/ư=mNaOH+mmuối=2,22+1,0262.100-100=4,84
=>mmuối=4,84-0,07.40=2,04=> Mmuối=2,04/0,03=68=R'+12+16.2+23=>R'=1=> X là HCOOC2H5
Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phia so với nguồn gợn thứ nhất cách gợn thứ nam 0,5m. tốc độ truyền sóng là
Ta có gợn thứ nhất cách gợn thứ 5 0.5m => lamda=0.5/4=0,125(m)
Vậy v=f*lamda=120*0.125=15(m/s)
Ta có gợn thứ nhất cách gợn thứ 5 0.5m => lamda=0.5/4=0,125(m)
Vậy v=f*lamda=120*0.125=15(m/s)
1. So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của một chất?
2. Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
3. Ví dụ sự bay hơi ,ngưng tụ
1. So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của một chất?
Đáp án :
Nhiệt độ trong quá trình nóng chảy là 80 độ C
Nhiệt độ trong quá trình đông đặc là 80 độ C
==> Vậy nhiệt độ trong quá trình nóng chảy và đông đặc trong cùng 1 chất bằng nhau (80 độ C)
2. Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
Đáp án :
Trong việc đúc tượng đồng có 2 quá trình chuyển thể:
- Đun nóng chảy đồng: Từ thể rắn biến thành thể lỏng.
- Để đồng nguội lại thành tượng: Từ thể lỏng biến thành thể rắn.
3. Ví dụ sự bay hơi ,ngưng tụ
Đáp án :
Ví dụ về hiện tượng ngưng tụ:
+Sự tạo thành mây, sương mù....
Ví dụ về hiện tượng bay hơi:
+Phơi quần áo
+Nước mưa trên đường biến mất khi mặt trời xuất hiện.......
nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào đâu ? Trong nồi áp suất , nhiệt độ sôi của nước là 100oC hay thấp hơn hoặc cao hơn ?
nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng . áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ càng cao. do đó nhiệt độ sôi của nước cao hơn 100oC
- Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng.
+ Khối lượng riêng của chất lỏng.
+ Vị trí đun.
- Áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao. Do đó trong nồi áp suất, nhiệt độ sôi của nước cao hơn \(100^oC\)
Trình bày phương án thí nghiệm chứng tỏ: diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi của chất lỏng càng nhanh.
Lưu ý: phải có dụng cụ, tiến hành, kết quả và kết luận
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = acos20πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là:
A. 7,5cm
B. 2,5cm
C. 5cm
D. 4cm
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng hai nguồn cùng pha
Cách giải:
Bước sóng: λ = vT = 5cm
Phương trình sóng giao thoa tại M: u M = 2 a . cos π ( d 2 - d 1 ) λ cos 20 π t - π ( d 2 + d 1 ) λ
+ M dao động với biên độ cực đại nên: d 2 - d 1 = m λ = 5 m < A B ⇒ m < 3 , 6
M dao động cùng pha với nguồn nên:
π ( d 2 + d 1 ) λ = 2 n π ⇒ d 2 + d 1 = 2 n λ = 10 n > A B ⇒ n > 1 , 8
Từ (1) và (2) ⇒ d 1 = 2 n λ - m λ 2 = ( 2 n - m ) . 2 , 5
M gần A nhất nên d1 nhỏ nhất ⇔ n m i n = 2 m m a x = 3 ⇒ d l m i n = ( 2 . 2 - 3 ) . 2 , 5 = 2 , 5 c m
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u A = u B = acos20πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là:
A. 7,5cm
B. 2,5cm
C. 5cm
D. 4cm
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng hai nguồn cùng pha
Cách giải: