Cho 24,4g hỗn hợp gồm Na và 1 kim loại(II) có tỉ lệ số mol là 4/3 tác dụng với Oxi
a, Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng mỗi chất trong hợp chất
b, Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được
Cho 24,4g hỗn hợp gồm Na và kim loại(II) có tỉ lệ số mol là 4/3 tác dụng với oxi
a, Tính tỉ lệ mỗi chất trong hợp chất
b, Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được
Cho 13 g hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn tan hết trong HCl a.Nếu tổng số mol 3 kim loại trong A là 0,3 mol, tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1:1 Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A b.Dẫn toàn bộ H2 qua 80 g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Gọi \(n_{Fe}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Mg}=\dfrac{1}{1}.a=a\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Zn}=0,3-a-a=0,3-2a\left(mol\right)\)
\(\rightarrow65\left(0,3-2a\right)+56a+24a=13\\ \Leftrightarrow a=0,13\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=n_{Mg}=0,13\left(mol\right)\\n_{Zn}=0,3-0,13.2=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{56.0,13}{13}.100\%=56\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,13}{13}.100\%=24\%\\\%m_{Zn}=100\%-56\%-25\%=20\%\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
Theo pthh: nH2 = nkim loại = 0,3 (mol)
\(n_{CuO}=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 1 > 0,3 => CuO dư
Chất rắn sau pư gồm: CuO dư, Cu
Theo pthh: nCuO (pư) = nCu = nH2 = 0,3 (mol)
=> mchất rắn = 80,(1 - 0,3) + 64.0,3 = 75,2 (g)
Hỗn hợp X gồm 2 ancol C2H5OH và C3H5(OH)3 cho tác dụng hết với Na kim loại thu được 2 ancolat natri có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Thành phần % về khối lượng của C2H5OH và C3H5(OH)3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 33,33% và 66,67%. B. 50% và 50%. C. 40% và 60%. D. 30% và 70%.
Một hỗn hợp có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại nhôm và magie biết tỉ lệ số mol nhôm và magie là 2/1
a, Tính số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp
b, Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp
a, Ta có : \(\dfrac{n_{Al}}{n_{Mg}}=\dfrac{2}{1}\)
Mà \(m_{hh}=m_{Al}+m_{Mg}=27n_{Al}+24n_{Mg}=7,8\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\\n_{Mg}=0,1\end{matrix}\right.\) mol
b, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=n.M=5,4\\m_{Mg}=n.M=2,4\end{matrix}\right.\) g
Vậy ...
Đem nung hỗn hợp hai oxit CuO và ZnO có tỉ lệ số mol là 1 : 1 với cacbon trong điều kiện thích hợp để oxit kim loại bị khử hết, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (ở đktc). Hãy tính khối lượng mỗi oxit kim loạ
Sơ đồ phản ứng: ZnO, CuO → C Zn, Cu
Zn + 2HCl → Zn Cl 2 + H 2
n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
n Zn = 0,1 mol
Theo đề bài, ZnO, CuO có tỷ lệ số mol là 1:1 nên Zn và Cu cũng có tỉ lệ số mol 1:1
=> n Cu = n Zn = 0,1 mol
m CuO = 8g; m ZnO = 8,1g
Nung 204g hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm đi 54g.Tính
a) khối lượng mỗi oxit thu được. Biết tỉ lệ mol của chúng trong hỗn hợp sản phẩm chất rắn là 1 : 1
b) Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Hai hidroxit đều k tan nên khi phân hủy cho ra oxit và nước
Mg(OH)2 -------> MgO+ H2O
-----------------------x---------x
2Fe(OH)3 -------> Fe2O3 + 3H2O
------------------------y------------3y
Gọi x, y lần lượt là số mol của MgO và Fe2O3
Theo đề bài ta có hệ phương trình: x=y (x-y=0) và 18x + 54y=54<=> x=0,75, y=0,75
=>mMgO=0,75.40=30g, mFe2O3=0,75.170=127,5
%mMg(OH)2=0,75.58.100/204=21,32% => %mFe(OH)3=100-21,32=78,68%
bài 1: cho hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng 40,3 g, tỉ lệ số phân tử theo thứ tự là 1:2
a/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trên
b/ Nếu nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp thì thu được bao nhiêu g O2
bài 2: Cho 5,2 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al ,Zn cháy hoàn toàn trong bình O2 dư 8,4 g hỗn hợp rắn .
a/viết các PTHH
b/ Tính V khí O2 đã tham gia phản ứng (đktc)
Coi \(m_{CH_4} = m_{C_2H_4} = 224(gam)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = \dfrac{224}{16} = 14(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_4} = \dfrac{224}{28} = 8(mol)\)
Vậy :
\(\%n_{CH_4} = \dfrac{14}{14+8}.100\% = 63,64\%\\ \%n_{C_2H_4} = 100\% - 63,64\% = 36,36\%\)
\(GS:\)
\(n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=1\left(1\right)\)
\(TC:\)
\(16a=28b\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=\dfrac{7}{11},b=\dfrac{4}{11}\)
\(\%n_{CH_4}=\dfrac{7}{11}\cdot100\%=63.64\%\)
\(\%n_{C_2H_4}=36.36\%\)
Em xem thử cách làm này nhé !!
Cho 19,2 gam hỗn hợp Mg và Fe (tỉ lệ số mol là 3:1) phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl thu được MgCl2, FeCl2 và khí H2.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
\(a.Đặt:n_{Mg}=3x\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe}=x\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{hh}=3x.24+x.56=19,2\\ \Rightarrow x=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,15.3.24=10,8\left(g\right);m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\\ b.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=0,45+0,15=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)