Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vậ chuyển động đều với vận tốc 20 (km/h) theo công thức s=v.t . Khi đó quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t theo hệ số tỉ lệ là
Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 65 km/h.
a) Viết công thức tính quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của chuyển động.
b) s và t có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ của s đối với t.
c) Tính giá trị của s khi t = 0,5; t = \(\frac{3}{2}\); t = 2.
a) s = v.t = 65.t
b) s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì s và t liên hệ với nhau theo công thức s = 65t
Hệ số tỉ lệ của s đối với t là: 65
Hãy viết công thức tính:
Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 km/h
Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t (h).
Viết công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t.
Ta có:
S = v .t
Trong đó: s: quãng đường đi được
v: vận tốc di chuyển
t: thời gian di chuyển
Trong chuyển động thẳng đều:
A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.
B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Chọn đáp án đúng.
Chọn D.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc không đổi trong suốt quá trình nên quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t (h).
Viết công thức tính thời gian t theo vận tốc tương ứng v.
Ta có:
\(t = \dfrac{s}{v}\)
Trong đó: s: quãng đường đi được
v: vận tốc di chuyển
t: thời gian di chuyển
Một đoàn tàu lửa chuyển động đều trên quãng đường 200 km với vận tốc v (km/h) trong thời gian t (h). Hãy chứng tỏ v,t tỉ lệ nghịch với nhau và tính t theo v.
Công thức tính quãng đường là :
S = v.t
Theo đề bài S = 200km nên ta có 200 = v.t
Vì v.t = 200 không đổi nên v tỉ lệ nghịch với t theo hệ số tỉ lệ là 200.
\( \Rightarrow t=\dfrac{{200}}{v}\)
Thời gian \(t\)(giờ) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 20 km tỉ lệ nghịch với tốc độ \(v\) (km/h) của nó theo công thức \(t = \dfrac{{20}}{v}\). Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của \(t\) với \(v\) lần lượt nhận các giá trị 10; 20; 40; 80.
\(v = 10 \Rightarrow t\left( {10} \right) = \dfrac{{20}}{{10}} = 2\);
\(v = 20 \Rightarrow t\left( {20} \right) = \dfrac{{20}}{{20}} = 1\);
\(v = 40 \Rightarrow t\left( {40} \right) = \dfrac{{20}}{{40}} = 0,5\);
\(v = 80 \Rightarrow t\left( {80} \right) = \dfrac{{20}}{{80}} = 0,25\).
Ta lập được bảng sau:
\(v\) | 10 | 20 | 40 | 80 |
t | 2 | 1 | 0,5 | 0,25 |
Thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/h) củ nó theo công thức: t = 50/v
a, Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50.
b, Với mỗi giá trị của v ta luôn xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của t.
Hãy viết công thức tính:
a)Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 km/h;
b)Khối lượng riêng D (kg/m3). (chú ý : D là một hằng số khác 0).