Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 36 W; R2 = 24W mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 14,4 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng mạch rẽ
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3 W ; R2 = 5 W ; R3 = 7 W mắc nối tiếp với nhau. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+7=15\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I_m=2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=2\cdot3=6V\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=2\cdot5=10V\)
\(U_3=I_3\cdot R_3=2\cdot7=14V\)
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 W, mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 W, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. U 1 = 1 V
B. U 1 = 8 V
C. U 1 = 6 V
D. U 1 = 4 V
ü Đáp án D
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1:
U 1 = I R 1 = U R 1 + R 2 R 1 = 4 V
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 W mắc song song với điện trở R2 = 300 W, điện trở tương đương của mạch là
A. R t đ = 150 W
B. R t đ = 100 W
C. R t đ = 400 W
D. R t đ = 75 W
ü Đáp án D
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
R t d = R 1 R 2 R 1 + R 2 = 75 Ω
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 W mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 W, điện trở tương đương của mạch là
A. R t đ = 300 W
B. R t đ = 400 W
C. R t đ = 200 W
D. R t đ = 500 W
ü Đáp án A
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
R t d = R 1 + R 2 = 300 Ω
Đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 300 Ω , mắc song song với điện trở R 2 = 600 W, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là
A. I 1 = 0 , 08 A ; I 2 = 0 , 04 A
B. I 1 = 0 , 04 A ; I 2 = 0 , 08 A
C. I 1 = I 2 = 0 , 027 A
D. I 1 = I 2 = 0 , 08 A
Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 36 Ω mắc nối tiếp. Đặt mmotj hiệu điện thế không đổi 24V giữa 2 đầu đoạn mạch AB a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hđt giữa hai đầu mỗi điện trở. b. Mắc thêm điện trở R3 song song với R1. Tính điện trở R3 để cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,6A. c. Tính công suất tiêu thụ của R3. Giúp em vs ạ. Em cảm ơn.
\(R_{12}=R_1+R_2=12+36=48\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{48}=0,5A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,5\cdot12=6V\)
\(U_2=U-U_1=24-6=18V\)
\(\left(R_3//R_1\right)ntR_2\)
\(I_m=0,6\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,6}=40\Omega\)
\(R_{13}=R-R_2=40-36=4\Omega\)
Ta có: \(\dfrac{1}{R_{12}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow R_3=6\Omega\)
Câu 1 Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12W , R2 = 6 W mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút.
Câu 2
Cho hai điện trở R1 = 20Ω, R2 = 28Ω mắc nối tiếp giữa hai đầu mạch điện với hiệu điện thế U = 24V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Tính U1, U2
Câu 1:
\(12W=12\Omega,6W=6\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\left(\Omega\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch trong 10ph:
\(Q_{tỏa}=A=\dfrac{U^2}{R}.t=\dfrac{12^2}{4}.10.60=21600\left(J\right)\)
Câu 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+28=48\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{48}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 và R2:
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,5.20=10\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,5.28=14\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và biến trở mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U 0 cos(wt + j), ( U 0 , w, j không đổi). Khi biến trở có giá trị R 1 hoặc R 2 thì công suất của mạch có cùng giá trị. Khi giá trị biến trở là R 1 thì hệ số công suất của đoạn mạch là 0,75. Khi giá trị của biến trở là R 2 thì hệ số công suất của đoạn mạch xấp xỉ bằng
A. 0,25
B. 0,34
C. 0,66
D. 0,50.
Chọn C
Hai gias trị của R cho cùng công suất tiêu thụ trên mạch có hệ số công suất thảo mãn:
Đoạn mạch A,B gồm 2 điện trở R1=12 ôm và R2=36 ôm mắc nối tiếp. Đặt 1 hdt không đổi 24V giữa 2 đầu đoạn mạch A,B
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch A,B và hđt qua mỗi điện trở
b) Mắc thêm điện trở R3 song song với R1. Tính điện trở R3 để cđdđ qua đoạn mạch là 0.6A
Điện trở tương đương của mạch là
Rtd=R1+R2=48(ôm)
Điện trở tương đương sau khi mắc thêm R3 là
Rtd'=24/0,6=40(ôm)
Ta có (R1.R3)/(R1+R3)+R2=40
Hay (12.R3)/(12+R3)+36=40
=>R3=6(ôm)
Đoạn mạch A,B gồm 2 điện trở R1=12 ôm và R2=36 ôm mắc nối tiếp. Đặt 1 hdt không đổi 24V giữa 2 đầu đoạn mạch A,B
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch A,B và hđt qua mỗi điện trở
b) Mắc thêm điện trở R3 song song với R1. Tính điện trở R3 để cđdđ qua đoạn mạch là 0.6A
Trả lời :
Điện trở tương đương của mạch là :
Rtd = R1 + R2 = 48 (ôm)
Điện trở td sau khi mắc thêm R3 là :
Rtd' = \(\dfrac{24}{0,6}=40\left(ôm\right)\)
Có :
\(\dfrac{\left(R1.R3\right)}{\left(R1+R3\right)+R2}=40\) hay \(\dfrac{\left(12.R3\right)}{\left(12+R3\right)+36}=40\)
=> R3=6 (ôm)