Hai điện trở R1 = 50 W; R2 = 25 W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,8 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Hai điện trở R1 = 50 W; R2 = 25 W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,8 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. (trình bày)
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=75\left(\Omega\right)\)
b. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là:
\(U_1=IR_1=0,8.50=40\left(V\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là:
\(U_2=IR_2=0,8.25=20\left(V\right)\)
Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là:
\(U=U_1+U_2=40+20=60\left(V\right)\)
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 W, mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 W, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. U 1 = 1 V
B. U 1 = 8 V
C. U 1 = 6 V
D. U 1 = 4 V
ü Đáp án D
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1:
U 1 = I R 1 = U R 1 + R 2 R 1 = 4 V
Cho hai điện trở R1 = 24 W, R2 = 16 W mắc nối tiếp. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch có giá trị
A. R 12 = 40 Ω
B. R 12 = 9 , 6 Ω
C. R 12 = 8 Ω
D. R 12 = 48 Ω
Ta có điện trở tương đương R12 của đoạn mạch: R 12 = R 1 + R 2 = 24 + 16 = 40 Ω
Đáp án: A
Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 9V.
Khi R1 nối tiếp R2 thì công suất của mạch là 6 W. Khi R1 mắc song song R2 thì
công suất mạch là 12 W. Hãy xác định R1 và R2 ?
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{9}{R_1+R_2}\)
\(P_1=U_1\cdot I_1=\dfrac{18}{R_1+R_2}=6\)
\(\Rightarrow R_1+R_2=3\left(1\right)\)
\(I_m=\dfrac{9}{R_1}+\dfrac{9}{R_2}\)
\(\Rightarrow P_2=9\cdot\left(\dfrac{9}{R_1}+\dfrac{9}{R_2}\right)=18\cdot\left(\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\right)=18\cdot\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=6R_1R_2=12\)\(\Rightarrow R_1\cdot R_2=2\Rightarrow R_1=\dfrac{2}{R_2}\)
Thay vào (1) tìm đc \(R_2=2\Omega\)
\(\Rightarrow R_1=1\Omega\)
Một nguồn điện có suất điện động 15 V, điện trở trong 0,5 W mắc với mạch ngoài có hai điện trở R 1 = 20 W và R 2 = 30 W mắc song song. Công suất của mạch ngoài là
A. 4,4 W.
B. 14,4 W.
C. 17,28 W.
D. 18 W.
Đáp án C
Điện trở tương đương của mạch ngoài được tính theo công thức:
Cường độ dòng điện trong mạch:
Công suất của mạch ngoài:
Câu 1 Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12W , R2 = 6 W mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút.
Câu 2
Cho hai điện trở R1 = 20Ω, R2 = 28Ω mắc nối tiếp giữa hai đầu mạch điện với hiệu điện thế U = 24V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Tính U1, U2
Câu 1:
\(12W=12\Omega,6W=6\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\left(\Omega\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch trong 10ph:
\(Q_{tỏa}=A=\dfrac{U^2}{R}.t=\dfrac{12^2}{4}.10.60=21600\left(J\right)\)
Câu 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+28=48\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{48}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 và R2:
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,5.20=10\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,5.28=14\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3 W ; R2 = 5 W ; R3 = 7 W mắc nối tiếp với nhau. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+7=15\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I_m=2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=2\cdot3=6V\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=2\cdot5=10V\)
\(U_3=I_3\cdot R_3=2\cdot7=14V\)
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi, có điện trở R1 = 3 W mắc nối tiếp với điện trở R2 = 5 W.
a/. Tìm điện trở tương đương của mạch.
b/. Mắc thêm một bóng đèn Đ (12 V – 9 W) nối tiếp với hai điện trở trên. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là bao nhiêu?