Quan sát các hình từ 19.3 đến 19.7 và đọc thông tin, hãy kể tên một số thành tựu văn hóa của cư dân Phù Nam.
Nêu thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân nền văn minh Phù Nam thông qua quan sát Hình 6, Hình 7 và đọc thông tin, tư liệu.
- Thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần:
+ Sử dụng chữ viết từ sớm; các loại văn tự có loại giống chữ Hán, chữ Phạn.
+ Cư dân Phủ Nam có tư duy thẩm mĩ phát triển ở trình độ khá cao, thể hiện qua kĩ thuật chế tác đồ trang sức, kĩ thuật dệt vải, làm gốm, điêu khắc, kiến trúc.
+ Về tin ngưỡng và tôn giáo: có tín ngưỡng sùng bái núi thiêng và nàng công chúa rắn; tiếp thu Hin-đu giáo và Phật giáo từ Ấn Độ…
Đọc thông tin kết hợp quan sát hình, hãy kể tên những thành tựu văn hóa tiêu biểu nhất của Ấn Độ thời phong kiến
Đọc thông tin, quan sát các hình 19.2, 19.3 và dựa vào bảng 19, hãy:
- Trình bày đặc điểm dân cư của Liên bang Nga.
- Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Liên bang Nga.
Tham khảo
- Đặc điểm
+ Số dân đông thứ 9 thế giới (2020), tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, có giá trị âm trong nhiều năm. Tỉ lệ dân số ở nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng, tuổi thọ trung bình là 73 tuổi (2020), cơ cấu dân số già.
+ Mật độ dân số trung bình thấp, chỉ khoảng 9 người/km2, phân bố không đều, tập trung ở vùng đồng bằng Đông Âu, các vùng phía bắc và phía đông rất thưa thớt.
+ Tỉ lệ dân thành thị khoảng 74,8%, các đô thị chủ yếu thuộc loại nhỏ và trung bình.
+ Có nhiều dân tộc (hơn 100 dân tộc) trong đó dân tộc Nga chiếm 80,9%.
- Tác động
+ Dân số tăng chậm và cơ cấu dân số già đã gây khó khăn về nguồn lao động và làm tăng chi phí phúc lợi xã hội, gây áp lực cho nền kinh tế.
+ Dân cư phân bố không đồng đều gây trở ngại cho việc sử dụng lao động và khai thác lãnh thổ; nhiều vùng giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động tại chỗ để khai thác.
+ Có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có truyền thống văn hóa, sản xuất khác nhau, tạo ra sự đa dạng văn hóa, truyền thống dân tộc; đồng thời là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.
Đọc thông tin và quan sát các hình từ 1 đến 4, em hãy:
- Chỉ ra một số nét nổi bật về văn hóa của người dân Nam Bộ.
- Nêu một số dẫn chứng thể hiện sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân Nam Bộ.
Tham khảo!
* Yêu cầu số 1: Một số nét văn hóa của cư dân Nam Bộ:
- Nhà ở:
+ Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ có nhiều loại khác nhau. Ở vùng sông nước, phổ biến là kiểu nhà sàn, nhà nổi. Tại các miệt vườn, chủ yếu là nhà lợp bằng lá.
+ Ngày nay, nhà ở của người dân Nam Bộ được xây dựng kiên cố, hiện đại hơn. Ở một số nơi, những ngôi nhà cổ vẫn còn được lưu giữ.
- Chợ nổi:
+ Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của người dân Nam Bộ một phần diễn ra tại chợ nổi trên sông.
+ Hàng hóa được bán trên các ghe xuồng, chủ yếu là nông sản và các vật dụng cần thiết.
+ Một số chợ nổi lớn ở Nam Bộ như: Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ), Cái Bè (Tiền Giang), Ngã Bảy Phụng Hiệp (Hậu Giang), Ngã Năm (Sóc Trăng), Măng Thít, Trà Ôn (Vĩnh Long),...
- Vận tải đường sông:
+ Giao thông đường thuỷ đóng vai trò quan trọng đối với của người dân vùng Nam Bộ.
+ Ghe, xuồng,... là phương tiện đi lại, vận chuyển hàng hóa chủ yếu.
- Trang phục:
+ Trước đây, trang phục phổ biến của người dân Nam Bộ là áo bà ba và khăn rằn
+ Ngày nay, áo bà ba và khăn rằn vẫn được chọn làm trang phục chính trong những dịp lễ, tết,... thể hiện đặc trưng văn hóa của miền sông nước Nam Bộ.
* Yêu cầu số 2: Sự chung sống hài hoà với thiên nhiên của người dân Nam Bộ được thể hiện ở các chi tiết:
- Làm nhà sàn, nhà nổi ở các vùng sông nước.
- Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa diễn ra tại chợ nổi trên sông.
- Ghe, xuồng là phương tiện đi lại, vận chuyển hàng hóa chủ yếu ở Nam Bộ.
- Áo bà ba và khăn rằn thể hiện nét đặc trưng của văn hóa miền sông nước.
Đọc thông tin và quan sát các hình từ 3 đến 5, em hãy kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
- Một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung là:
+ Tàu; thuyền thúng; lưới đánh cá,… (dùng trong hoạt động đánh bắt hải sản).
+ Quang gánh; bồ cào, xẻng,… (dùng trong hoạt động làm muối)
Một số vật dụng chủ yếu là : lưới chài, thuyền,....
Đọc thông tin kết hợp quan sát hình, hãy kể tên những thành tựu văn hóa tiêu biểu nhất của Ấn Độ thời phong kiến.( lịch sử 7 vnen, phần 3.2 trang 100)
Thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ là:
+ Kinh Vê-đa
+ Những cột sắt không gỉ
+ Chữ khắc trên cột đá
+ Đền Ra-ni Ki Vav
+ Lăng Ta-giơ Ma-han
Chúc bạn học tốt
Đọc thông tin kết hợp quan sát hình,hãy kể tên những thành tựu văn hóa tiêu biểu nhất của ấn độ thời phong kiến.(cái này ở sách vnen sử 7,trang 100 nha)
Mk làm bài này oy nên mk sẽ giúp bn
Thành tựu văn hóa tiêu biểu nhất Ấn Độ :
- Chữ viết : Chữ Phạn
- Văn học : Bộ kinh Vê - đa viết bằng chữ Phạn
- Tôn giáo : +) Đạo Hin - đu
+) Đạo Bà La Môn
- Kiến trúc điêu khắc : +) Cột sắt không gỉ
+) Chữ khắc trên cột đá
+) Đền Ra - ni Ki Vav
+) Lăng Ta - giơ Ma - han
Chúc bn hok tốt hjhj
Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hoá ?
Trả lời:
Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu về văn hoá :
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc là chủ nhân của Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
- Nêu một số dịch mà đồng bào Tây Nguyên sử dụng cồng chiêng.
Tham khảo:
- Những dân tộc là chủ nhân của Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên là: Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mạ, Xơ Đăng, Cơ Ho, Mnông,…
- Cồng chiêng thường được sử dụng trong các nghi lễ, ngày hội và sinh hoạt cộng đồng của đồng bào Tây Nguyên, như: lễ Mừng lúa mới, lễ Thổi tai cho trẻ sơ sinh, lễ Trưởng thành.....
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
• Nêu tên những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 và từ 100 đến 500 người/km2
• Nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
• Yêu cầu số 1: Một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung là: sông Mã, sông Chu, sông Cả, sông Gianh, sông Thu Bồn, sông Ba,…
• Yêu cầu số 2: Đặc điểm sông ngòi
- Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều sông ngòi.
- Do địa hình hẹp ngang nên sông thường ngắn, dốc.
- Chế độ nước sông có hai mùa là mùa lũ và mùa cạn. Vào mùa lũ, nước sông lên nhanh nhưng cũng rút nhanh.