Lập công thức hóa học: Al và O; K và CO3 (II)
1/ Tính hóa trị của Al trong công thức Al 2 O 3
2/ Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Ba ( hóa trị II) và Cl (hóa trị I)
1/- Xác định hóa trị của nhôm trong Al2O3:
Gọi hóa trị của Al là a. Áp dụng quy tắc hóa trị có 2.a = 3.II ⇒ a = III.
- Đặt công thức hóa học chung của hợp chất cần tìm là Alx(SO4)y.
Áp dụng quy tắc hóa trị có:
x.III = y.II
Chuyển thành tỉ lệ:
x/y = 2/3 Lấy x = 2 thì y = 3.
Công thức hóa học cần tìm là Al2(SO4)3
1. Hóa trị của Al là
Al=II.3 : 2
Al=6:2
Al= 3
=> Al hóa trị III
2/CTHH: BaxCly
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH: BaCl2
Lập công thức hóa học của các hợp chất khi biết hóa trị:
VD: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi:
a. Al và O b. Fe(II) và NO3 c. Mg và OH d. N(III) và H
\(a,CTTQ:Al_x^{III}O_y^{II}\Rightarrow x\cdot III=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2O_3\\ b,CTTQ:Fe_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2\\ c,CTTQ:Mg_x^{II}\left(OH\right)_y^I\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Mg\left(OH\right)_2\\ d,CTTQ:N_x^{III}H_y^I\Rightarrow x\cdot III=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow NH_3\)
\(a,Al_2O_3\\ b,FeNO_3\\ c,Mg\left(OH\right)_2\\ d,NH_3\)
Lập công thức hóa học của
a) C (IV) và H
b) AL (III) và (NO3) (I)
c) AL (III) và O
a: \(CH_4\)
b: \(Al\left(NO_3\right)_3\)
\(AlO_3\)
Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O, Al và Cl.
Đáp án
Gọi công thức tổng quát của Ca và O có dạng C a x O y
Theo quy tắc hóa trị thì: x × II = y × II
Chuyển thành tỉ lệ:
Vậy công thức hóa học là CaO.
- Gọi công thức tổng quát của Al và Cl có dạng A l x C l y
Theo quy tắc hóa trị thì: x × III = y × I
Chuyển thành tỉ lệ:
Công thức hóa học của hợp chất là A l C l 3 .
Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O; Al và Cl.
Lập Công Thức hóa Học của các chất có thành phần như sau: Al và O
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
3.1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và O (II). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.2. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố N (III) và H (I). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.1:
- Hợp chất: \(Al_2O_3\)
- \(PTK_{Al_2O_3}\) \(= \) \(2.27 + 3.16 = 102\) (đvC)
3.2:
- Hợp chất: \(NH_3\)
- \(PTK_{NH_3}\)\( = 14 + 3.1 = 17\) (đvC)
Lập công thức hóa học của hợp chất giữa nhôm(Al) hóa trị III với
a. O hóa trị
a, Gọi CTHH cần tìm là \(Al_x^{III}O_y^{II}\)
Theo đề: \(III\cdot x=II\cdot y\Rightarrow3x=2y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Chọn \(x=2\Rightarrow y=3\)
Vậy CTHH cần tìm là \(Al_2O_3\)
Vì O có hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị
=> III .x=II.y
=> x/y=2/3
vậy x=2;y=4
=> Al2O3
Vận dụng quy tắc hóa trị lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: Ca (ii) và O, AL( iii) và nhóm SO4( ii)
Ta có: CaxOy
Theo quy tắc hoá trị: x.II=y.II
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{1}{1}\)
=> x= 1, y= 1
=> CTHH: CaO
Al(III) và nhóm SO4(II)Ta có: Alx(SO4)y
Theo quy tắc hoá trị: x.III=y.II
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> x=2, y=3
=> CTHH: Al2(SO4)3