1) đốt cháy hoàn toàn 2,4g (mg) trong hóa học thì thu đc 4g magiêoxit. Em hãy tìm công thức hóa học của magiêoxit
Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 0,01 mol nguyên tử Mg; 0,01 mol nguyên tử O. Có nghĩa là 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử O.
→ Công thức hóa học đơn giản của magie oxit là: MgO.
Đốt cháy hoàn toàn 2,4g kim loại M thu đc 4g oxit.Xác định tên kim loại M và công thức của oxit
4M (1/(5n) mol) + nO2 (0,05 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2M2On (n là hóa trị của kim loại M).
Số mol khí oxi là (4-2,4)/32=0,05 (mol).
Phân tử khối của kim loại M là MM2,4/[1/(5n)]=12n (g/mol).
Với n=1, MM=12 (loại).
Với n=2, MM=24 (g/mol). M là magie (Mg).
Với n=3, MM=36 (loại).
Công thức của oxit cần tìm là MgO.
Tham khảo:
KL A hóa trị x (x: nguyên, dương)
PTHH: 4 A + x O2 -to-> 2 A2Ox
mO2=4-2,4=1,6(g)
=> nO2= 0,05(mol)
=> nA= (0,05.4)/x= 0,2/x(mol)
=>M(A)= 2,4: (0,2/x)= 12x
Với x=1 =>M(A)=12 (loại)
Với x=2 =>M(A)=24(A là Mg)
Với x=3 =>M(A)=36 (loại)
Với x=8/3 =>M(A)=32 (loại)
=> Kim loại cần tìm là magie. (Mg=24)
: Đốt cháy hoàn toàn 24g Magie( Mg) trong không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40g Magie oxit( MgO). Hãy:
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b/ Viết công thức về khối lượng theo ĐLBTKL và tính khối lượng Oxi( O2) tham gia trong phản ứng. Biết rằng Mg cháy trong không khí là phản ứng với Oxi
(Al=27, C=12, O=16, H=1
a, PTHH:
2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2 Mg O
b, CT về khối lượng theo ĐLBTKL:
mMg + mO2 = mMgO
24 + mO2 = 40
=> mO2 = 40 - 24 = 16 ( g )
1.Đốt cháy hoàn toàn 10,8g môt kim loại chưa rõ hóa trị, sau phản ứng thu đươhc 20,4g một oxit. Hãy xác định công thức hóa học của kim loại.
2.Đốt cháy hoàn toàn 8,4g môt kim loại chưa rõ hóa trị, sau phản ứng thu được 16,6 g một oxit. Hãy xác định công thức hóa học của kim loại
3.Cho 2,7g Al vào đung dịch có chứa 16,1g HCl
a.Viết PTHH của phản ứng
b.Chất nào dư? Tính khối lượng dư.
c.Nếu dùng toàn bộ thể tích khí H2 trên để khử 30g Đồng(II) oxit, hãy tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
giúp em sáng 6h nộp rồi ạ
Câu 1:
Giả sử KL là A có hóa trị n.
PT: \(4A+nO_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_n\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{10,8}{M_A}\left(mol\right)\), \(n_{A_2O_n}=\dfrac{20,4}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=2n_{A_2O_3}\Rightarrow\dfrac{10,8}{M_A}=\dfrac{2.20,4}{2M_A+16n}\Rightarrow M_A=9n\left(g/mol\right)\)
Với = 3 thì MA = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: A là Al.
Câu 2:
Giả sử KL cần tìm là A có hóa trị n.
PT: \(4A+nO_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_n\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{8,4}{M_A}\left(mol\right)\), \(n_{A_2O_n}=\dfrac{16,6}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=2n_{A_2O_n}\Rightarrow\dfrac{8,4}{M_A}=\dfrac{2.16,6}{2M_A+16n}\Rightarrow M_A=\dfrac{336}{41}n\)
→ vô lý
Bạn xem lại đề câu này nhé.
Câu 3:
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{16,1}{36,5}=\dfrac{161}{365}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{\dfrac{161}{365}}{6}\), ta được HCl dư.
THeo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=3n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{161}{365}-0,3=\dfrac{103}{730}\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{103}{365}.36,5=5,15\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\), \(n_{CuO}=\dfrac{30}{80}=0,375\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,375}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,375-0,15=0,225\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 0,15.64 + 0,225.80 = 27,6 (g)
Câu 60. Đốt cháy hoàn toàn đơn chất Ba trong khí O2 thu được sản phẩm có công thức hóa học là
A. BaO. B. Ba2O. C. BaO2. D. Ba2O2.
Câu 61. Đốt cháy hoàn toàn đơn chất C trong khí O2 thu được sản phầm có công thức hóa học là:
A. CO. B. CO2. C. C2O. D. C2O2.
Câu 62. Axit tương ứng với oxit axit CO2 là
A. H2CO3. B. HCO3. C. H2CO2. D. HCO2.
Câu 63. Axit tương ứng với oxit axit SO3 là
A. H2SO3. B. HSO3. C. H2SO4. D. HSO4.
Câu 64. Bazơ tương ứng với oxit bazơ K2O là
A. KHO. B. KOH. C. K(OH)2. D. K2OH.
Câu 65. Bazơ tương ứng với oxit bazơ CaO là
A. CaOH. B. Ca(OH)2. C. Ca2OH. D. Ca2(OH)2.
Câu 66. Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxi nào cho dưới đây?
A. CuO B. ZnO C.PbO D. MgO
Câu 67. Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
Câu 68. Câu nào sau đây đúng khi nói về không khí?
A. Không khí gồm 2 nguyên tố hóa học.
B. Không khí là một đơn chất.
C. Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ.
D. Không khí là hỗn hợp của nhiều khí, trong đó có 2 khí chính là oxi và nitơ.
Câu 69. Xét các phát biểu sau:
1. Hidro ở điều kiện bình thường tồn tại ở thể lỏng.
2. Hidro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.
3. Hidro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.
4. Hidro rất ít tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 70. Khí H2 dùng để nạp vào khí cầu vì
A. khí H2 là khí nhẹ nhất. B. khí H2 khi cháy có tỏa nhiệt.
C. Khí H2 là đơn chất. D. Khí H2 có tính khử.
Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam một kim loại trong khí clo dư thu được 24,375 gam muối clorua. Tìm công thức hóa học của kim loại
Giả sử KL cần tìm là A có hóa trị n.
PT: \(2A+nCl_2\underrightarrow{t^o}2ACl_n\)
Theo ĐLBT KL: mKL + mCl2 = m muối
⇒ mCl2 = 24,375 - 8,4 = 15,975 (g)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{15,975}{71}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{2}{n}n_{Cl_2}=\dfrac{0,45}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{8,4}{\dfrac{0,45}{n}}=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MA = 56 (g/mol)
Vậy: A là Fe.
Câu 1: Đốt cháy 2,4 g Mg trong ko khí(Mg phản ứng vs Oxi) thu đc 4g MgO
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b, Tính khối lượng của Oxi đã phản ứng.
TẠI SAAAAAAOOOOOOO!!!!
KHÔNG!!
WHYY >:(((
sao trường tôi ko có giáo án full phép môn khoa hc tự nhiên
TẠI SAO
a) 2Mg + O2 / 2MgO
b)nMgo=0.1
=no2=0.05
=mon=1.6(g)
1) Phân tích một hợp chất hóa học, thấy có 3 nguyên tố hóa học là C, H, và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62g.
2) Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi.
a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp có 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp.
Câu 2 :
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,05(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{0,9.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(\%n_{CO_2} = \dfrac{0,05}{0,15+0,05}.100\% = 25\%\\ \%n_{O_2} = 100\% - 25\% = 75\%\)
b)
Sục hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư,thu lấy khí thoát ra ta được O2.Lọc dung dịch,thu lấy kết tủa
\(Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho kết tủa vào dung dịch HCl lấy dư, thu lấy khí thoát ra. Ta thu được khí CO2
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
Đốt cháy a gam Mg ( hoàn toàn ) thu được 4g magieoxit
a, Viết phương trình hóa học
b, Tìm thể tích oxi đem đốt
c, Tìm a
\(n_{Mg}=\dfrac{4}{40}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
\(0.1.....0.05.......0.1\)
\(V_{O_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(m_{Mg}=a=0.1\cdot24=2.4\left(g\right)\)
a)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
b) Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{MgO}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,05.22,4=\dfrac{28}{25}\left(l\right)\)
c) Theo pt : \(n_{Mg}=n_{MgO}=0,1mol\)
=> \(m_{Mg}=0,1.24=2,4g\)
a. phương trình: 2Mg + O2 -> 2MgO
2 1 2
nMgO=m/M = 4/40=0,1mol => nO2=0,05mol
b, VO2 = n*22,4 = 0,05*22,4 = 1,12(lit)
c, mMg = n*M = 0,1*24 = 2,4(gam)