ở đktc V ( ml) khí etylen có thể làm mất màu 30 (ml) đúng dịch brom 1,5M .nếu dẫn V (ml) khí Axetilen qua thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch Brom trên.
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
Lời giải:
CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1)
P.ư: → (mol)
HC=CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2)
P.ư: → 2. (mol)
Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4
Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = l00ml.
Giải:
Ta có:\(n_{C_2H_4}=\dfrac{0.1}{22,4}=\dfrac{1}{224}\left(mol\right)\)
\(C_2H_4\) + Br2 → C2H4Br2 (1)
\(\dfrac{1}{224}mol:\dfrac{1}{224}mol\) \(C_2H_2\) + 2Br2 → \(C_2H_2Br_4\) (2) \(\dfrac{1}{224}mol:\dfrac{2}{224}mol\) Từ (1)(2):ta thấysố mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4
Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = 100ml.
CH2= CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1)
P.ư: 0,1 : 22,4 → 0,1 : 22,4 (mol)
HC=CH + 2Br2 → Br2CH-CHBr2 (2)
P.ư: 0,1 : 22,4 → 2 . 0,1 : 22,4 (mol)
Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4
Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = l00ml.
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là
A. 200 ml
B. 150 ml
C. 100 ml
D. 50 ml
Cho em xin lời giải cụ thể ạ
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\left(1\right)\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\left(2\right)\)
Số mol tỉ lệ thuận thể tích. Ta thấy:
\(V_{C_2H_4}=V_{C_2H_2}\\ \Rightarrow V_{Br_2\left(2\right)}=2.V_{Br_2\left(1\right)}=2.50=100\left(ml\right)\)
Ta chọn C
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\PT\Rightarrow n_{Br_2}=n_{C_2H_4}\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ PT\Rightarrow n_{Br_2}=2n_{C_2H_2}\\ Tacó: n_{C_2H_4}=n_{C_2H_2}\left(doV_{C_2H_4}=V_{C_2H_2}\right)\)
Mà 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom
=> 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là 100ml
Dẫn 100 ml hỗn hợp khí X: C3H8, C2H4, HCl qua dung dịch nước brom thì làm mất màu vừa đủ 0,16 gam brom, khí thoát ra khỏi bình có thể tích bằng 50 ml (các thể tích đo ở đktc). Thành phần % thể tích các khí lần lượt là
A. 50%; 22,4%; 27,6%. B. 50%; 25%; 25%. B. 33,33%; 33,33%; 33,34%. D. Không xác định được.
0,224 lít khí axetilen ( đktc ) là thể tích vừa đủ để làm mất mày V ml dung dịch brom 0,05M. Xác định giá trị của V
nC2H2 = 0,224/22,4 = 0,01 (mol)
PTHH: C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Mol: 0,01 ---> 0,02
VddBr2 = 0,02/0,05 = 0,4 (l)
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy hỗnhợp khí làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch brom 1M.a) Viết các PTHH xảy ra.b) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.c) Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.d) Tính khối lượng tetrabrom etan thu được.
Dẫn hỗn hợp 11,2 lít gồm hai khí metan và etylen vào bình đựng 250 ml dung dịch có chứa 64 gam brom màu da cam, sau một thời gian nhận thấy dung dịch brom mất màu da cam. Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol dung dịch brom phản ứng
\(n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\\ n_{hh2khi}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ ChỉcóC_2H_4tácdụngvớiBr_2\\ PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CH_4}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\\ \%Vcũnglà\%n\\ \Rightarrow\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,5}.100=20\%;\%V_{C_2H_4}=100-20=80\%\\ CM_{Br_2}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\)
Dẫn hỗn hợp 11,2 lít gồm hai khí metan và etylen vào bình đựng 250 ml dung dịch có chứa 64 gam brom màu da cam, sau một thời gian nhận thấy dung dịch brom mất màu da cam. Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol dung dịch brom phản ứng
\(n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,4<----0,4
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\\\%V_{CH_4}=100\%-80\%=20\%\end{matrix}\right.\)
\(C_{M\left(Br_2\right)}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\)
Bài 4 : Dẫn hỗn hợp 11,2 lít gồm hai khí metan và etylen vào bình dựng 250 ml dung dịch có chứa 64 gam brom màu da cam , sau một thời gian nhận thấy dung dịch brom mất màu da cam . Tinh thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp . Tính nồng độ mol dung dịch brom phản ứng .
\(n_{hhk}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) ; \(n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,4 0,4 ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_4}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\V_{CH_4}=11,2-8,96=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,5}.100=80\%\\\%V_{CH_4}=100-80=20\%\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{Br_2}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6\left(M\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là
A. 4,20
B. 3,75
C. 3,90
D. 4,05