Quan sát hình 3.7 và cho biết, có thể sử dụng những công nghệ nào trong lĩnh vực cơ khí để chế tạo sản phẩm trong hình
Quan sát Hình 1.3 và cho biết các sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo được ứng dụng trong những ngành công nghiệp nào.
Sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo được ứng dụng trong các ngành công nghiệp như: xây dựng, giao thông vận tải, đóng tàu, mát bay,...
Quan sát hình 20.7:
a) Cho biết người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các cơ quan, đơn vị nào?
b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp những sản phẩm gì cho phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam?
c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào?
a) Người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các cơ quan, đơn vị: Quản lý nhà nước về các lĩnh vực nông nghiệp, công nghệ, tài nguyên và môi trường,...; viện nghiên cứu; các nhà máy
b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp:
- Các sản phẩm chế biến thực phẩm như các sản phẩm lên men, đồ uống có cồn,....
- Nguyên liệu cho chăn nuôi: các phụ gia cho thức ăn chăn nuôi, men vi sinh và các loại thuốc trong chăn nuôi.
- Nguyên liệu cho trồng trọt: phân bón hữu cơ, chế phẩm sinh học.
- Các loại thuốc, vaccine, men vi sinh cho con người.
- Các chế phẩm vi sinh xử lý nước thải, khí thải, phụ phẩm nông nghiệp.
- Các loại hóa chất, chế phẩm vi sinh cho các ngành công nghiệp.
c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực: chế biến thực phẩm, chăn nuôi, trồng trọt, y – dược học, môi trường, hóa chất và một số ngành công nghiệp.
Quan sát hình 20.5 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học (biogas) là gì? Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
- Nguyên liệu đầu vào của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học biogas là: rác thải hữu cơ, phân và nước thải chăn nuôi, sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.
- Sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học là: khí gas hữu cơ (methan) và phân bón hữu cơ.
- Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp, môi trường:
+ Sử dụng khí sinh học để đun nấu.
+ Sử dụng khí sinh học để tạo ra điện.
+ Dùng nước xả và phân từ hầm khí sinh học làm phân hữu cơ cho cây trồng.
Quan sát Hình 3.1, em hãy cho biết: Những sản phẩm trong lĩnh vực cơ khí này được làm bằng những vật liệu nào?
Những sản phẩm trong lĩnh vực cơ khí này được làm bằng những vật liệu:
a. Kim loại
b. Chất dẻo
c. Chất dẻo
d. Cao su
Quan sát và cho biết trên Hình 6.3 là những ứng dụng nào của vật liệu composite trong lĩnh vực cơ khí.
Tham khảo!
Ứng dụng của vật liệu composite trong lĩnh vực cơ khí:
Hình | Ứng dụng |
a | Làm phi thuyền di chuyển trên nước |
b | Cánh tay robot dùng trong dây chuyền sản xuất |
c | Ống đựng các hoá chất |
d | Cánh quạt tuabin gió dùng gió làm năng lượng, cung cấp điện |
Hình 1.1 là những máy thuộc lĩnh vực cơ khí chế tạo. Hãy cho biết tên gọi của các máy có trong hình; việc sản xuất cơ khí ở Hình 1.1a khác với Hình 1.1b như thế nào?
Tên gọi các máy:
- Hình 1.1a: máy tiện CNC
- Hình 1.1b: Dây chuyền robot tự động
Việc sản xuất cơ khí ở hai hình khác nhau:
- Hình 1.1a: máy có sự tham gia trực tiếp của con người
- Hình 1.1b: máy tự động không có sự tham gia trực tiếp từ con người.
Hình 2.1 thể hiện những công việc của một số ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo. Hãy mô tả và nêu ý nghĩa của công việc trong Hình 2.1a và Hình 2.1b; trong hai công việc đó, em phù hợp với ngành nghề nào hơn?
- Hình 2.1a: người trong hình đang thiết kế sản phẩm với các chi tiết. Đây là một trong những bước đầu tạo ra sản phẩm, bởi nó lên hình ảnh, chi tiết cũng như cấu tạo/cách tạo ra sản phẩm
- Hình 2.1b: người trong hình đang dùng máy cơ khí để rèn/tạo ra hình dáng sản phẩm. Công việc này giúp tạo khuôn/hình khối của một sản phẩm
Quan sát các Hình từ 1.4 đến 1.10, cho biết hóa học có ứng dụng trong những lĩnh vực nào của đười sống và sản xuất.
- Hóa học có ứng dụng trong những lĩnh vực:
+ Công nghiệp năng lượng: Nhiên liệu cho động cơ đốt trong
+ Xây dựng: Cung cấp vật liệu xây dựng
+ Y khoa: Dược phẩm, mĩ phẩm, chỉ khâu tự tiêu
+ Nông nghiệp: Phân bón cho cây trồng
+ Nghiên cứu khoa học: nghiên cứu trong phòng thí nghiệm
Quan sát và cho biết các sản phẩm trong Hình 18.2 thuộc lĩnh vực nào, được thiết kế để giải quyết vấn đề gì?
- Các sản phẩm thuộc nhóm thiết kế kĩ thuật.
- Thiết kế để giải quyết vấn đề:
Hình | Vấn đề giải quyết |
a | Lắp chân để vận động |
b | Bơm nước tự động |
c | Cấp ẩm cho không khí |
d | Tạo điện bằng sức gió |
e | Xây dựng |
g | Tạo điện bằng nước |
Tham khảo
- Các sản phẩm thuộc nhóm thiết kế kĩ thuật.
- Thiết kế để giải quyết vấn đề:
Hình | Vấn đề giải quyết |
a | Lắp chân để vận động |
b | Bơm nước tự động |
c | Cấp ẩm cho không khí |
d | Tạo điện bằng sức gió |
e | Xây dựng |
g | Tạo điện bằng nước |
Quan sát và cho biết các sản phẩm trong Hình 18.2 thuộc lĩnh vực nào, được thiết kế để giải quyết vấn đề gì?
a. Thiết kế chân giả giúp giải quyết việc di chuyển, đi lại của con người
b. Thiết kế giải quyết vấn đề bơm nước tự động
c. Giải quyết vấn đề cấp ẩm cho không khí
d. Tạo ra điện năng bằng sức gió, giải quyết vấn đề nguồn điện cho con người
e. Đèn trần thuộc lĩnh vực điện, giải quyết vấn đề ánh sáng/độ sáng
g. Tạo ra điện năng bằng sức nước, giải quyết vấn đề nguồn điện cho con người