Trong các loại vật nuôi kể trên, loại nào được nuôi phổ biến ở địa phương em?
Vật nuôi được phân loại như thế nào? Có những phương thức chăn nuôi phổ biến nào ở nước ta? Chúng có ưu và nhược điểm gì? Hình trên minh họa cho phương thức chăn nuôi nào? Thế nào là chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh?
* Vật nuôi phân loại theo:
+ Nguồn gốc
+ Đặc tính sinh vật học
+ Mục đích sử dụng
* Những phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta:
- Chăn thả tự do:
+ Ưu điểm: chi phí đầu tư thấp.
+ Nhược điểm: năng suất thấp, không đảm bảo an toàn sinh học, thường xảy ra dịch bệnh.
- Chăn nuôi công nghiệp:
+ Ưu điểm: năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt, hiệu quả kinh tế cao.
+ Nhược điểm: đầu tư ban đầu lớn, quy mô lớn tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường.
- Chăn nuôi bán công nghiệp
+ Ưu điểm: chất lượng chăn nuôi cao, vật nuôi được đối xử tốt.
+ Nhược điểm: nguy cơ ô nhiễm môi trường, dịch bệnh cao.
* Hình trên minh họa cho phương thức chăn nuôi công nghiệp.
* Chăn nuôi bền vững là nền chăn nuôi bền vững về kinh tế, môi trường và xã hội.
* Chăn nuôi thông minh là nền chăn nuôi ứng dụng các công nghệ, thiết bị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí, giám sát toàn bộ quá trình chăn nuôi.
Mô tả quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi phổ biến (gà đẻ trứng, lợn thịt, bò sữa, …). Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
*Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi phổ biến:
+ Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng:
- Chuồng nuôi: làm ở vị trí yên tĩnh và có thêm ổ đẻ phù hợp cho gà đẻ trứng; ổ đẻ bố trí chắc chắn, thu trứng thuận lợi, số lượng phù hợp.
- Mật độ: từ 3 đến 3,5 con/m2 chuồng.
- Thức ăn: đầy đủ thành phần dinh dưỡng.
- Cho ăn: 2 lần/ngày; bổ sung bột vỏ trứng, bột xương, vỏ sò, vỏ hến; uống nước sạch theo nhu cầu.
- Chăm sóc:
+ Vệ sinh chuồng nuôi, máng ăn, máng uống hàng ngày.
+ Nhiệt độ: 18oC đến 25oC, độ ẩm: 65% đến 80%.
+ Tiêm vaccine đầy đủ, theo dõi để phát hiện bệnh kịp thời.
+ Thu trứng từ 3 đến 4 lần/ngày.
++ Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt:
- Chuồng nuôi: làm nền xi măng hoặc nền xi măng kết hợp lớp độn chuồng.
- Thức ăn: phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
- Cho ăn: Theo 2 cách:
+ Tính lượng thức ăn theo khối lượng cơ thể.
+ Đổ đầy cám vào máng ăn tự động, hết lại đổ tiếp.
- Chăm sóc:
+ Đảm bảo ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè.
+ Vệ sinh chuồng nuôi, máng ăn, máng uống hàng ngày.
+ Tiêm vaccine đầy đủ, theo dõi để phát hiện bệnh kịp thời.
* Liên hệ thực tế quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc bò sữa:
- Chuồng nuôi: thông thoáng tự nhiên
+ Bán công nghiệp
+ Công nghiệp
- Thức ăn: thức ăn thô, thức ăn tinh, thức ăn bổ sung.
- Cho ăn: trộn lẫn thức ăn tinh với thức ăn thô.
- Chăm sóc:
+ Chống nóng cho bò sữa
+ Chiếu sáng hợp lí
+ Giảm thiểu tối đa các stress
+ Vệ sinh và quản lí sức khỏe
+ Khai thác sữa
-Hình thức nuôi thủy sản nào là phổ biến nhất ở nước ta?
-Ở địa phương em( THỊ XÃ TÂN CHÂU AN GIANG) thường nuôi loại thủy sản nào?Nuôi theo hình thức nào?
-
nuôi trong lồng bè ở các mặt nước lớn
ở địa phương em thường chế biến và dự trữ các loại thức ăn nào cho vật nuôi?
1) Phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi:
- Cắt ngắn
- Nghiền nhỏ
- Sử lý nhiệt
- Ủ men
- Hỗn hợp
- Đường hóa tinh bột
- Kiềm hóa rơm rạ
2) Phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi:
- Dự trữ thức ăn ở dạng khô bằng nguồn nhiệt mặt trời hoặc sấy
- Dự trữ thức ăn ở dạng nhiều nước như ủ xanh
Em hãy thực hiện việc bảo quản hoặc chế biến một loại sản phẩm chăn nuôi phổ biến ở gia đình, địa phương em.
Thực hiện làm nem chua
Chuẩn bị:
Dụng cụ: dao, kéo, thớt, chậu, đũa, đĩa, bát.
Nguyên liệu: 1kg thịt lợn (chọn phần nạc mông); 200g bì lợn; 100g thính gạo; 2 củ tỏi, ớt (có thể có hoặc không tùy theo sở thích của mỗi người); lá chuối; gia vị: đường, muối, hạt tiêu, nước mắm, bột ngọt, bột năng; lá đinh lăng hoặc lá ổi; giấy bóng, dây chun.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Sơ chế nguyên liệu:
Thịt đem xay nhuyễn, tốt nhất là dùng loại thịt vừa mổ vì thịt càng tươi, nem sẽ càng ngon.Bì lợn rửa sạch, cho vào nước sôi chần chín, sau đó cạo hết phần lông bên ngoài. Tiến hành thái sợi thật nhỏ.
Bước 2: Trộn nguyên liệu
Cho thịt và bì lợn đã chuẩn bị ở bước 1 vào chậu, cho thêm một chút muối, đường, bột ngọt, nước mắm, tỏi, ớt, hạt tiêu, thính và bột năng vào trộn đều.
Bước 3: Gói nem
Hỗn hợp sau khi đã trộn đều các gia vị được chia thành những miếng nhỏ tùy ý. Dùng lá đinh lăng hoặc lá ổi quấn lại bên ngoài, tiếp đó lấy lá chuối bọc khoảng 6 - 7 lớp và dùng dây chun buộc lại. Sau khi đã hoàn tất, đem nem để vào nơi thoáng mát từ 2 đến 3 ngày là nem "chín".
Chất béo từ thực phẩm Nào chứa thành phần tốt cho tim mạch?
- Dựa vào hình 8.1, em hãy cho biết:
- Các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có các loại cây trồng, vật nuôi là chủ yếu?
- Khu vực Tây Nam Á và các khu vực nội địa có những loại cây trồng, vật nuôi nào phổ biến nhất?
- Các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu của các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, bông, cà phê, cao su, dừa, cọ dầu, trâu, bò, lợn, cừu.
- Các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu của các nước thuộc khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa là lúa mì, chè, bông, chà là, cừu.
- Các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á:
+ Cây trồng: lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, bông, cao su, dừa, cọ dầu, cà phê.
+ Vật nuôi: trâu, bò, lợn, cừu.
- Các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của khu vực Tây Nam Á và nội địa là:
+ Cây trồng: lúa mì, bông, chà là, chè.
+ Vật nuôi: cừu, trâu bò, lợn.
Tìm hiểu, xác định xem ở gia đình, địa phương em có thể nuôi được loại vật nuôi đặc sản nào? Đề xuất ý tưởng nuôi vật nuôi đặc sản với người thân và nêu những việc em sẽ tham gia đình em nuôi loại vật nuôi đặc sản đó? Mô tả 1-2 công việc em có thể làm được
Trình bày các phương pháp chọn giống vật nuôi phổ biến, nêu ưu và nhược điểm của từng phương pháp. Liên hệ với thực tiễn chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em.
* Các phương pháp chọn giống vật nuôi:
- Chọn lọc hàng loạt
+ Ưu điểm: dễ tiến hành, không đòi hỏi kĩ thuật cao, không tốn kém.
+ Nhược điểm: hiệu quả chọn lọc thường không cao và không ổn định.
- Chọn lọc cá thể
+ Ưu điểm: hiệu quả chọn lọc cao, giống được tạo ra có độ đồng đều, năng suất ổn định, giống được sử dụng trong thời gian dài.
+ Nhược điểm: cần nhiều thời gian, cơ sở vật chất và yêu cầu kĩ thuật phải cao.
* Liên hệ với thực tiễn chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em:
Địa phương em sử dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt.
Hãy kể tên, mô tả và phân loại những vật nuôi được nuôi tại nhà hoặc địa phương em.
Tham khảo:
Heo:
- Mô tả: Heo là một loại vật nuôi rất phổ biến và được nuôi ở nhiều quốc gia trên thế giới. Heo có thể nuôi được cho thịt, bì, da và nhiều sản phẩm khác.
- Phân loại: Vật nuôi chuyên dụng.
Vịt:
- Mô tả: Vịt là một loại vật nuôi phổ biến ở Việt Nam, chúng có thể nuôi được cho trứng và thịt. Vịt thường có bộ lông đa dạng với nhiều màu sắc khác nhau.
- Phân loại: Vật nuôi kiêm dụng.
Các cơ sở chăn nuôi ở địa phương em cung cấp hoặc bổ sung vitamin cho vật nuôi từ loại thức ăn nào?
Tham khảo:
Thức ăn cố định: Đây là loại thức ăn chứa đầy đủ các vitamin và khoáng chất, được sản xuất sẵn và bán trên thị trường. Các nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi thường bổ sung các vitamin và khoáng chất vào sản phẩm của họ để đảm bảo cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho vật nuôi.
Thức ăn tự chế: Một số chủ trang trại hoặc cơ sở chăn nuôi có thể tự chế thức ăn cho vật nuôi của mình. Trong trường hợp này, các nguyên liệu cần có thể bao gồm các loại ngũ cốc, thịt, cá, rau củ, hạt và các loại thực vật khác. Chủ trang trại cần phải tìm hiểu và đảm bảo rằng thức ăn tự chế của họ cung cấp đầy đủ các vitamin và khoáng chất cần thiết cho vật nuôi.
Bổ sung vitamin riêng lẻ: Ngoài các nguồn thức ăn trên, cơ sở chăn nuôi cũng có thể bổ sung các vitamin riêng lẻ vào chế độ ăn của vật nuôi. Các vitamin phổ biến được sử dụng bao gồm vitamin A, vitamin D, vitamin E và vitamin K, cũng như các vitamin nhóm B.