Hãy quan sát các loại vật nuôi trong Hình 8.2 và gọi tên chúng.
Quan sát Hình 8.2 và nêu tên gọi của các dụng cụ gia công trong hình.
a) dũa
b) đục
c) kìm
d) cưa
e) mũi vạch
g) mũi đột
h) búa
Viết tên các con vật trong tranh.
Em quan sát những con vật trong bức tranh và nói tên của chúng. Đó là những con vật được nuôi ở trong nhà.
1. Gà | 2. Vịt | 3. Ngan |
4. Ngỗng | 5. Bồ câu | 6. Dê |
7. Cừu | 8. Thỏ | |
9. Bò | 10. Trâu |
Quan sát hình 3, em hãy kể tên một số cây trồng, vật nuôi ở vùng Nam Bộ và chỉ sự phân bố của chúng trên lược đồ.
Tham khảo:
- Kể tên:
+ Một số cây trồng chủ yếu ở vùng Nam Bộ là: cây lúa, cây ăn quả, cây cao su, cây điều và hồ tiêu…
+ Một số vật nuôi chủ yếu ở vùng Nam Bộ là: trâu, bò, lợn, gà, vịt…
- Vị trí phân bố:
+ Cây lúa và cây ăn quả phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Bộ. + Cây điều, cao su và hồ tiêu phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ.
+ Trâu, bò, gà,… được nuôi nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.
+ Lợn, bò, vịt,… được nuôi nhiều ở vùng Tây Nam Bộ.
Quan sát hình 3 và đọc thông tin, em hãy kể tên một số cây công nghiệp và vật nuôi chủ yếu ở vùng Tây Nguyên. Cho biết nơi phân bố của chúng.
Tham khảo!
Một số cây công nghiệp: cà phê, hồ tiêu, cao su, chè,...
Vật nuôi chủ yếu: bò, bò sữa
Phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk
quan sát hình 7 - công cụ , đồ dùng và đồ trang sức bằng đồng trong sgk em hãy : nêu tên các hiện vật trong ảnh và công dụng của chúng
Em hãy quan sát và cho biết tên gọi của loại động cơ trong Hình 17.3.
Động cơ trong hình là động cơ đốt trong.
Quan sát các hình sau:
Hãy điền tên vật trong các hình đã quan sát vào chỗ thích hợp
- Có công dụng trong cuộc sống:
+ Dùng để làm ruộng: lưỡi cày
+ Dùng cho sinh hoạt, ăn, uống: Muôi (vá, môi), đồ gốm, lưỡi câu.
+ Dùng để làm quần áo: mảnh vải.
+ Dùng làm trang sức: hình nhà sàn, vòng trang sức
+ Dùng làm vũ khí: rìu lưỡi xéo, giáo mác, dao găm.
- Là sản phẩm của nghề:
+ Đúc đồng: muôi, lưỡi cày, rìu lưỡi xéo, vòng trang sức, lưỡi câu, giáo mác, dao găm.
+ Làm đồ gốm: đồ gốm.
+ Ươm tơ, dệt vải: mảnh vải, hình nhà sàn
Em hãy quan sát Hình 2.2, nêu tên gọi và mô tả các công việc trong hình.
a. Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị cơ khí: kiểm tra, sửa chữa, đảm bảo các thiết bị cơ khí hoạt động tốt
b. Thiết kế sản phẩm cơ khí: lên bản vẽ chi tiết sản phẩm
c. Gia công cơ khí: tạo khuôn/hình, rèn ra các chi tiết sản phẩm
Hãy nêu các biểu hiện bệnh của vật nuôi do thiếu khoáng trong hình 8.2. Phòng các bệnh này cho vật nuôi bằng cách nào?
Tham khảo:
a. Khi gà thiếu canxi, biểu hiện thường là vỏ trứng mỏng và yếu, có thể dễ dàng bị vỡ hoặc không phát triển tốt.
b. Khi lợn con thiếu sắt (Fe), biểu hiện thường bao gồm: Lợn con có thể trở nên yếu, chậm lớn và thấp còi so với các lợn cùng tuổi khác. Bị suy dinh dưỡng, thường xuyên bị bệnh và mắc các bệnh truyền nhiễm. Lợn con có thể bị thiếu hụt oxy trong cơ thể do thiếu sắt, gây ra hô hấp nhanh, mệt mỏi và suy nhược. Lông lợn con có thể không đủ bóng và sáng. Các cơ thể của lợn con có thể trở nên mềm và dễ bị tổn thương. Để phòng các bệnh này, cần bổ sung chế độ ăn giàu Ca và Fe cho vật nuôi
Quan sát hình 22.2, em hãy kể tên các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ thấp đến cao trong thế giới sống.
Các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ thấp đến cao trong đời sống là: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.