Tính số gam NaOH và H2O cần dùng để tạo ra 200g dung dịch NaOH 15%
Để trung hòa hết 200g dung dịch HCl 7.3% cần dùng m gam dung dịch NaOH 10%
a)Tính m gam khối lượng dung dịch NaOH 10% đã dùng?
b)Xác định nồng độ phần trăm (C%) dung dịch muối thu được
Trả lời:
mk chx hok wa lớp 9 nên ko giúp đc, thông cảm
HT^^
\(NaOH+HCl->NaCl+H_2O\)
a, \(m_{HCl}=\frac{C\%.m_{\text{dd}HCl}}{100\%}=\frac{7,3\%.200}{100\%}=14.6g\)
\(n_{HCl}=\frac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\frac{14.6}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:\(n_{HCl}=n_{NaOH}=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16g\)
\(\Rightarrow m_{\text{dd}NaOH}=\frac{m_{NaOH}.100\%}{C\%}=\frac{16.100\%}{10\%}=160g\)
b, Ta có \(\frac{C\%_{\text{dd}NaOH}-C\%_{\text{dd}mu\text{ối}}}{C\%_{\text{dd}mu\text{ối}}-C\%_{\text{dd}HCl}}=\frac{m_{\text{dd}HCl}}{m_{\text{dd}NaOH}}\)
\(\Leftrightarrow\frac{10\%-C\%}{C\%-7,3\%}=\frac{200}{160}=\frac{5}{4}\)\(\Rightarrow4\left(10\%-C\%\right)=5\left(C\%-7.3\%\right)\Leftrightarrow40\%-4C\%=5C\%-36.5\%\)
\(\Leftrightarrow9C\%=76.5\%\Leftrightarrow C\%=8,5\%\)
1. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong Oxi tính thế tích Oxi cần dùng ở đktc
2. Trong các chất sau: CaO,SO3,K2OO,Na,P2O5 số chất khi phản ứng với H2O tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
3. Số mol NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 10%.
4. Độ tan của KNO3 ở 40oC là 70g tức số gam KNO3 có trong 340g dung dịch.
5. Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch.
6. Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
*TN1: cho mẩu Na vào H2O
*TN2: dẫn luồng khí H2 từ từ qua bột CuO nung nóng.
\(1) n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ V_{O_2} = 0,25.22,4= 5,6(lít)\\ 2) \)
Các chất đó là : \(CaO,K_2O,Na\)
\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ K_2O + H_2O \to 2KOH\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\\)
\(3) m_{NaOH} = 200.10\% = 20(gam)\\ n_{NaOH} = \dfrac{20}{40} = 0,5(mol)\)
4) \(m_{KNO_3} = 340.\dfrac{70}{70 + 100} = 140(gam)\)
5) \(n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M\)
dẫn 8l khí so2 vào dung dịch naoh 7%. tính khối lượng dung dịch naoh cần dùng để tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit theo thỉ lệ 1:1
chắc là 8 lít SO2 không bạn, và ở điều kiện gì
Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A). Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
Gọi lượng NaOH cần hòa tan vào dd A là x (g)
Ta có công thức :
Vậy phải trộn thêm 6,52g NaOH vào dung dịch A để được dung dịch A để được dung dịch NaOH 8%.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a) Hòa tan 17,1 gam muối ăn vào 500g nước
b) Sục 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 1 lít nước (D=1)
c) Trộn 100g dung dịch NaOH 20% với 200g dung dịch NaOH 15%
d) 4,6g Na vào 100g nước (PTHH: Na + H2O NaOH + H2)
e) 5g đá vôi (CaCO3) vào 200g dung dịch HCl 18,25%
f) 100g dung dịch HCl 3,65% với 50g dung dịch NaOH 4%
g) 100g dung dịch Na2SO4 14,2% với 50g dung dịch BaCl2 10,4%
Hòa tan hoàn toàn a gam \(CaCO_3\) trong \(200g\) dung dịch HCl 10,95% \((d=1,05 g/ml)\) thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Để trung hòa dung dịch A cần dùng hết 50ml dung dịch \(NaOH\) 2M.
a)Tính khối lượng \(HCl\) ban đầu?
b)Tìm a, V.
c)Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A?
a) \(m_{HCl}=200.10,95\%=21,9\left(g\right)\)
b) \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
x_______2x________x____x(mol)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.10,95\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Dung dịch A phải có HCl dư mới có thể trung hòa được NaOH.
\(n_{NaOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
y________y______y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,6\\y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=m_{CaCO_3}=100x=100.0,25=25\left(g\right)\\ V=V_{CO_2\left(đktc\right)}=22,4x=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\)
c)
\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\\ C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,25.111}{214}.100\approx12,967\%\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{214}.100\approx1,706\%\)
cho 2,3 g Na tác dụng hết vs H2O tạo thành NaOH và khí H2
a, Viết PTPỨ xảy ra
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra ( ở đktc)
c, Tính khối lượng nước cần dùng cho phản ứng
d, Tính khối lượng dung dịch NaOH tạo thành sau phản ứng
e , viết tóm tắt
a)PTHH: Na+H2O---> NaOH+H2
b)nNa= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
=>nNa=nH2=0,1 (mol)
=>VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
c)nNa=nH2O=nNaOH=0,1 (mol)
=>mH2O=0,1.18=1,8(g)
d)mNaOH=0,1.(23+16+1)=4(g)
Học tốt !
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b, \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2O}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
d, \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A). Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?
Khối lượng NaOH có trong dung dịch ban đầu:
Gọi x(g) là khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng:
Đề thu được dung dịch 8% ta có:
Vậy phải trộn thêm 300g dung dịch NaOH 10% ta sẽ có 500(g) dung dịch NaOH nồng độ 8%.
Cho 0,96 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời HNO3 1M thấy sinh ra một chất khí A có dA/H2 = 15 và dung dịch A.
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc?
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hoàn toàn Cu2+
a) \(M_A=15.2=30\left(g/mol\right)\)
=> A là NO
\(n_{Cu}=\dfrac{0,96}{64}=0,015\left(mol\right)\)
nHNO3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 --> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
_____0,015->0,04---------->0,015-------->0,01
=> VNO = 0,01.22,4 = 0,224(l)
b) A chứa: 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HNO3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Cu^{2+}:0,015\\H^+:0,06\end{matrix}\right.\)
H+ + OH- --> H2O
0,06->0,06
Cu2+ + 2OH- --> Cu(OH)2
0,015->0,03
=> \(n_{OH^-}=0,09\left(mol\right)\) => nNaOH = 0,09 (mol) => \(V_{dd}=\dfrac{0,09}{0,5}=0,18\left(l\right)\)
cho a gam CaCO3 tác dụng với 200g dung dịch HCl 10,95% thu được dung dịch A và V lít khí ( đktc). Để trung hòa dung dịch A cần dùng hết 50ml dung dịch NaOH 2M
a.Tính khối lượng và số mol axit ban đầu
b.Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng?
c.Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d.Tính nồng độ % chất trong dung dịch A?
a) \(m_{HCl}=\dfrac{200.10,95}{100}=21,9\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
b) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{a}{100}=0,01a\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
______0,01a---->0,02a---->0,01a->0,01a___________(mol)
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
_0,1----->0,1___________________________________(mol)
=> 0,02a = 0,6 - 0,1
=> a = 25 (g)
c) \(V_{CO_2}=0,01.25.22,4=5,6\left(l\right)\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(CaCl_2\right)=\dfrac{0,25.111}{25+200-0,25.44}.100\%=12,97\%\\C\%\left(HCl_{dư}\right)=\dfrac{0,1.36,5}{25+200-0,25.44}.100\%=1,705\%\end{matrix}\right.\)