Nêu tên và một số đặc điểm nhận biết của các bò sát trong hình 23.7.
Quan sát Hình 12.5, cho biết tên và công dụng của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện có trong hình. Đặc điểm nhận biết của các dụng cụ đó là gì?
Tham khảo
Tên | Công dụng | Đặc điểm nhận biết |
Đồng hồ đo điện | Kiểm tra mạch điện | Có dây đo điện |
Bút thử điện | Kiểm tra điện | Có đèn, điện trở |
Kìm | Sửa chữa điện | Có đầu cắt |
Tua vít | Sửa chữa điện | Có đầu vặn vít |
Quan sát hình và cho biết:
- Tên, địa điểm tổ chức hoạt động.
- Nêu ý nghĩa và nhận xét của em về sự tham gia của các bạn trong hoạt động đó.
- Tên: Ngày hội an toàn giao thông
- Địa điểm tổ chức hoạt động: Sân trường
- Ý nghĩa: Nâng cao ý thức và hiểu biết của các em học sinh về việc chấp hành an toàn giao thông
- Nhận xét: các bạn rất vui vẻ, hào hứng và nhiệt tình tham gia.
Nêu đặc điểm nhận biết, sự đa dạng của các nhóm động vật. Gọi được tên một số con vật điển hình. Nêu được một số lợi ích và tác hại của động vật trong đời sống. a, Nhóm động vật không xương sống (Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp). b, Nhóm động vật có xương sống (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Th ).
Nêu đặc điểm chung của lớp bò sát và cho biết sự đa dạng của bò sát được biểu hiện như thế nào
. Đặc điểm chung
- Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- Da khô, có vảy sừng.
- Chi yếu có vuốt sắc
- Hô hấp bằng phổi.
- Tim có 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt.
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai bao bọc, giàu noãn hoàng.
- Là ĐV biến nhiệt.
- Trên thế giới có khoảng 6500 loài bò sát.
- Việt Nam đã phát hiện 271 loài.
- Các loài bò sát đều có đặc điểm là da khô, có vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn.
- Bò sát hiện nay, được chia thành 4 bộ là bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Rùa.
- Kể tên một số loại thiên tai mà em biết
- Quan sát các hình ảnh sau, gọi tên và nêu dấu hiệu đặc trưng của các loại thiên đó.
- Chia sẻ kết quả tìm hiểu của một số loại thiên tai và nghe các bạn góp ý, bổ sung.
Một số loại thiên tai mà em biết: sóng thần, bão, lũ lụt, hạn hán, động đất…
Quan sát các hình ảnh dưới đây, gọi tên và nêu dấu hiệu đặc trưng của các loại thiên tai đó:
1. Bão => Gió mạnh
2. Lũ lut => Nước từ thượng nguồn đổ về
3. Lũ lụt => Nước dâng ngập
4. Hạn hán => Khô nước, nắng gắt
5. Lốc xoáy => Gió mạnh, tạo lốc, sấm sét
6. Cháy rừng => cây cối bốc lửa cháy
7. Sạt lở => Sạt lở đất
8. Sóng thần => Nước biển dâng cao
Chia sẻ kết quả tìm hiểu dấu hiệu của một số loại thiên tai và nghe các bạn góp ý bổ sung
- Lốc xoáy => Gió mạnh, tạo lốc, sấm sét
- Cháy rừng => cây cối bốc lửa cháy
- Sạt lở => Sạt lở đất
- Sóng thần => Nước biển dâng cao
- Bão => Gió mạnh
- Lũ lut => Nước từ thượng nguồn đổ về
- Lũ lụt => Nước dâng ngập
- Hạn hán => Khô nước, nắng gắt
Một số bò sát sống trong nước nhưng chúng vẫn giữ được những đặc điểm điển hình của bò sát ở cạn là ?
Nhận biết đặc điểm khí hậu
Quan sát hình 51.2:
- Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán đảo Xcan – đi – na – vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai – xơ – len?
- Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào mùa đông.
- Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó.
- Cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển của bán đảo Xcan – đi – na – vi có khí hậu ấm áp hơn và mưa nhiều hơn ở Ai – xơ – len là do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương.
- Nhiệt độ tháng giêng ở châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ +100C; càng về phía đông càng lạnh dần, giáp U – ran nhiệt độ hạ xuống – 20oC.
- Bốn kiểu khí hậu chính ở châu Âu xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là theo diện tích là: Khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu địa trung hải và khí hậu hàn đới
- Nêu tên và đặc điểm của một số quả trong các hình sau.
- So sánh hình dạng, kích thước, màu sắc của các loại quả đó.
Quan sát hình 40.1 nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp Bò sát
Đặc điểm | Tên bộ | ||
---|---|---|---|
Bộ có vảy | Bộ cá sấu | Bộ rùa | |
Mai và yếm | Không có | Không có | Có |
Hàm và răng | Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm | Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng | Hàm ngắn, không có răng |
Vỏ trứng | Vỏ dai | Vỏ đá vôi | Vỏ đá vôi |
Môi trường sống | Cạn | Vừa cạn vừa nước | Vừa cạn vừa nước |
nêu đặc điểm chung và vai trò của các lớp đv : chim , thú , bò sát
Lưỡng cư:
- Da trần, ẩm
- Di chuyển bằng 4 chi
- Hô hấp bằng phổi & mang, da
- Tim 3 ngăn
+ 2 vòng tuần hoàn
+ máu pha nuôi cơ thể
- Đv biến nhiệt
- Có biến thái
- Sinh sản trong nước, thụ tinh ngoài
CHim:
- Có lông vũ, mỏ sừng
- Chi trước: cánh chim
- Phổi: mạng ống khí + túi khí
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, 2 vòng tuần hoàn
- Đv hằng nhiệt
- đẻ trứng
Thú:
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa
- Có lông mao
- Răng phân hóa: răng cừa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn
+ 2 vòng tuần hoàn
+ máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Đv hằng nhiệt
- Não phát triển
Đặc điểm chung | Bò sát có da khô, vảy sừng khô, hô hấp bằng phổi.Bò sát đẻ trứng. | ||
Đại diện | Rắn | Rùa | Cá sấu |
Đa dạng thành phần loài | Bộ Có vảy: rắn, thằn lằn.Bộ Rắn: rắn nước, rắn lục,...Bộ Rùa: rùa tai đỏ, rùa biển,... | ||
Vai trò | Lợi ích Có giá trị thực phẩm.Một số loài có thể làm dược liệu.Sản phẩm mỹ nghệ xuất khẩu: ba ba, rùa, đồi mồi,...Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ, chuột.Tác hại Một số loài có chứa độc có thể gây hại cho người và động vật. Ví dụ: rắn độc. |
Đặc điểm chung | Chim có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh.Chim đẻ trứng. | ||
Đại diện | Đại bàng | Gà trống | Chim cánh cụt |
Đa dạng thành phần loài | Trên thế giới hiện nay đã công bố khoảng hơn 9000 loài chim.Tại Việt Nam, các nhà khoa học đã tìm thấy khoảng gần 1000 loài. | ||
Vai trò | Lợi ích Thụ phấn cho hoa, phát tán hạt.Làm thực phẩm. Ví dụ chim bồ câu, gà, vịt,...Làm cảnh.Tác hại Tác nhân trung gian truyền bệnh.Phá hoại mùa màng. Ví dụ: chim sẻ. |
Đặc điểm chung | Hầu hết động vật có vú (thú) có lông mao bao phủ khắp cơ thể.Động vật có vú (thú) đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. | ||
Đại diện | Dơi | Cá heo | Chuột túi |
Đa dạng thành phần loài | Lớp thú rất đa dạng về thành phần loài và môi trường sống. | ||
Vai trò | Lợi ích Có vai trò trong thực phẩm và dinh dưỡng của con người.Cung cấp sức kéo. Ví dụ: trâu, bò,...Làm cảnh.Làm vật thí nghiệm phục vụ cho nghiên cứu khoa học.Tiêu diệt các loài gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp. Ví dụ: chồn,, mèo,...Tác hại Một số loài là trung gian truyền bệnh. Ví dụ: chuột, dơi,... |