Cho dung dịch chứa 8g Brom tác dụng hết với C²H⁴ a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng C²H⁴Br² thu được
Cho Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 18,25 g axit HCL a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính khối lượng mg đã dùng và thể tích H thoát ra sau phản ứng c,nên hiệu suất quá trình thu được 90% thì thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu
\(n_{HCl}=\dfrac{18.25}{36.5}=0.5\left(mol\right)\)
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(b.\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0.5=0.25\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.25\cdot24=6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(c.\)
\(V_{H_2\left(tt\right)}=5.6\cdot90\%=5.04\left(l\right)\)
cho 5,4g nhôm tác dụng vừa hết đủ hết với 120g dung dung dịch HCLn
a) viết phương trình hóa học xảy ra ?
b) tình khối lượng muối tạo thành ?
c) tình khối lượng khí H2 bay lên ?
d) tính % khối lượng dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ b,m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ d,m_{ddsau}=5,4+120-0,3.2=124,8\left(g\right)\\ C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{26,7}{124,8}.100\approx21,394\%\)
cho 8g hỗn hợp K2O và MgO tác dụng với H2SO4 dư
a)viết các phương trình hóa học xảy ra
b)tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp biết dung dịch thu được tác dụng với NaOH dư thấy tạo thành 2,9g kết tủa
Gọi nK2O=a, nMgO=b trong 8g hh
K2O + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2O
a \(\rightarrow\) a (mol)
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O
b \(\rightarrow\) b (mol)
K2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2KOH
MgSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + Mg(OH)2
b \(\rightarrow\) b (mol)
nMg(OH)2 = \(\frac{2,9}{58}\) = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow\) b = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow\) %mMgO = \(\frac{0,05.40}{8}\) . 100% = 25%
%mK2O = 75%
Câu 5: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra ?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
c. Tính khối lượng dung dịch A?
$a\big)2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$b\big)$
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3(mol)$
$\to V_{H_2(đktc)}=0,3.22,4=6,72(l)$
$c\big)$
Theo PT: $n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)$
$\to m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)$
Cho 4,8 gam Mg tác dụng hết với dung dịch CHCOOH 12%.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b). Tính thể tích hidro thu được (dktc)
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
d). Tính khối lượng dung dịch CH3COOH 12% đã dùng.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\\ n_{H_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{CH_3COOH}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,m_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=142.0,2=28,4\left(g\right)\\ d,m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,4.60.100}{12}=200\left(g\right)\)
Cho 6,5 g kim loại kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric a viết phương trình hóa học xảy ra b tính thể tích khí H2 dkt C sinh ra C lượng khí H2 sinh ra từ phản ứng trên cho tác dụng với 12 gam CuO nung nóng tính khối lượng Cu thu được
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Câu 2 (3điểm): Cho 16 g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 nồng độ 1M.
a / Viết phương trình hóa học xảy ra .
b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 nồng độ 1M cần dùng .
c/ Tính khối lượng muối thu được.
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(0.2........0.2..................0.2\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.2}{1}=0.2\left(l\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.2\cdot160=32\left(g\right)\)
: Cho 2,3 gam natri tác dụng hết với 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit và thoát ra 0,1 gam khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch natri hiđroxit thu được.
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Na}+m_{H_2O}=m_{NaOH}+m_{H_2}\)
\(m_{NaOH}=2.3+100-0.1=102.2\left(g\right)\)
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)