Đem lai cá thể chuột lông trắng (thuần chủng ) với cá thể chuột lông nâu .thế hệ con (F1) sinh ra toàn chuột lông trắng.Dựa vào phép lai phân tích hãy xác định KG của các cá thể chuột lai đên trên? Viết sơ đồ lai?
Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập
(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen 4 9
(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc
A
B
a
b
x
A
B
a
b
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3)Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4)Đúng. Nếu là phân li độc lập:
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn:
Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập
(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen
(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 4 9
(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc A B a b × A B a b
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3) Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là A a B b A - B - = 4 9 .
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4) Đúng. Nếu là phân li độc lập: a a B B × A A b b → A a B b
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn: a B a B × A b A b → A b a B
Đáp án C
ở chuột quy định b lông xám trội hoàn toàn so với b lông nâu. trong một phép lai giữa chuột lông xám và chuột lông nâu trong số các cá thể thu dược ở f1 có 50%lông xám và 50% lông nâu kiểu gen của cặp chuột bố mẹ là
Qui ước:
A: xám >> a: nâu
P: Aa x aa
GP: (1A : 1a) x a
F1: 1Aa : 1aa
(1 xám : 1 nâu)
giải dùm mình nhak(cảm ơn)
1 vai trò của thể dị bội?
2 cho lai chuột lông xám với chuột lông trắng,ở f1 thu đc 100% chuột lông xám.
a) xác định tính trạng trội ,lặn của 2 giống chuột đem lai?
b) viết sơ đồ lai từ P đến f2?
3 ở 1 loài,gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so vs mắt trắng do gen a quy định.Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối vs cá thể mắt trắng thu đc f1 đều mắt đỏ
a)hãy lập sơ đồ lai ns trên
b) hãy tiếp tục cho cá thể f1 lai vs nhau kết quả sẽ ntn?cho biết gen quy định màu mắt ở nằm trên NST thườg
4 ở ng gen B quy định mắt màu đen trội hoàn toàn so vs gen b quy định mắt màu xanh.nếu bố có mắt màu đen mẹ có mắt màu xanh thì các con sẽ có mắt ntn?viết sơ đồ lai?
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
Câu 2: Ở chuột tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng. Khi cho chuột lông đen thuần chủng lai với chuột lông trắng thuần chủng thu được F1.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1?
Quy ước: Lông nâu: A => k.gen: A
Quy ước: Lông đen: a => k.gen: aa
Sơ đồ lai:
P: Lông nâu x Lông đen
AA x aa
G: A ; a
F1: Aa - 100% lông nâu
A: lông đen, a : lông trắng
P: đen thuần chủng x lông trắng
AA (đen) x aa (trắng)
G A a
F1: 100% (100% đen)
Ở chuột lang, tính trạng kích thước lông (lông dài và lông ngắn) do một cặp gen quy định và nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho chuột lông ngắn giao phối với nhau, chuột con sinh ra có con lông dài, có con lông ngắn. Biết rằng không có đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai .
b. Làm thế nào để biết được chuột lông ngắn là thuần chủng hay không thuần chủng ?
c. Kiểu gen của chuột bố mẹ (P) phải như thế nào để ngay thế hệ F1 thu được 100% chuột lông ngắn ?
a) xác định được tính tội, lặn và quy ước gen
quy ước gen: gen A: lông ngắn, gen a: lông dài
viết sơ đồ lai:
xác định đúng kiểu gen của P: Aa x Aa
viết TLKG(1AA : 2Aa : 1aa) và TL KH (3 ngắn : 1 dài) ở F1 đúng
b) cho chuột lông ngắn lai phân tích:
nếu đời sau 100% chuột lông ngắn -> chuột lông ngắn đem lai là thuần chủng(Kg đồng hợp tử trội AA)
nếu đời sau phân tích theo tỉ lệ 1:1 -> chuột lông ngắn đem lai là ko thuần chủng (KG dị hợp Aa)
c) nếu muốn ngay thế hệ F1 thu đc 100% chuột lông ngắn thì KG của (P) có thể là:
AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa
Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3
B. 1/2
C. 3/7.
D. 2/5
Đáp án A.
Giải thích:
- F1 lai phân tích được đời con có tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng = 1 lông đen : 3 lông trắng " Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy ước: A-B- lông đen;
Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
- Ở đời con của lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình của đực khác với của cái " Tính trạng liên kết giới tính. Khi tính trạng vừa tương tác bổ sung, vừa liên kết giới tính thì chỉ có 1 gen liên kết giới tính.
- Kiểu gen của F1 là A a X B Y x A a X B X b
Ở đời F2, cá thể lông đen gồm có A - X B Y và A - X A X A , A - X A X a .
Aa Í Aa thì đời con có 3A-.
" Trong số các cá thể lông đen, gồm có:
Con đực lông đen A - X A Y có 3 tổ hợp.
Con cái lông đen A - X A X A và A - X A X a có 3 +3 = 6 tổ hợp.
" Cá thể đực chiếm tỉ lệ = 3/9 = 1/3
Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời F2 thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/2.
B. 1/3.
C. 3/7.
D. 2/5.
Đáp án B
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3
Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời F2 thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/2
B. 1/3
C. 3/7
D. 2/5.
Đáp án B
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3
Ở một loài côn trùng ,khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích thế hệ lai thu được tỷ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng . Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là bao nhiêu:
A. 1 3
B. 2 9
C. 2 3
D. 4 9
Đáp án : D
Con đực lai phân tích : cho 4 kiểu tổ hợp khác nhau => cơ thể đực thân đen tạo ra 4 kiểu giao tử => Cơ thể F1 dị hợp hai kiểu gen
Tính trạng màu sắc lông do hai cặp gen quy định
A- B lông đen ; aaB- = A-bb = aabb : lông trắng
Tính trạng phân li không đều ở hai giới => một gen nằm trên NST X ; gen còn lại nằm trên NST thường
Ta có con đực dị hợp AaXBY
P : AA XBXB x aaXaY
F1 : AaXBY : AaXBXb
F1 x F1 : AaXBY x AaXBXb = (Aa x Aa )( XBY x XBXb) = (3 A- : 1 aa ) (XBXB: XBXb : XBY : XbY)
Xét nhóm cả thể lông đen thì : cái 2 3 và đực 1 3
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là 1 3 x 2 3 x 2 = 4 9