Hòa tan hết một lượng lớn loại Na 400ml dd axit axetic CH3COOH 1 M A) Viết pt hoá hộc xảy ra B) Tính thể tích khí sinh ra ở ĐkTc C) Để trung hoà hết lượng axit axetic dùng cho phản ứng trên báo nhiêu gam dd NaOH 10%
Cho tan hết 10,6 g Na2CO3 vào dd axit axetic 0,5M, phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng khí thoát ra được dẫn vào bình đựng 1 lít dd nước vôi trong 0,075M. a. tính thể tích dd axit axetic đã dùng? b. tính khối lượng kết tủa sinh ra sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn một lượng Zn bằng 400 ml dung dịch axit axetic vừa đủ, thấy thoát ra 4.48lit khí ( ở đktc). a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng c/ Nếu cho một lượng axit như trên tác dụng với 400ml dung dịch KOH Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng ?
\(a,Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b,n_{CH_3COOH}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MddCH_3COOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\\ c,CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\\ n_{CH_3COOK}=n_{CH_3COOH}=0,4\left(mol\right)\\ V_{ddCH_3COOK}=400+400=800\left(ml\right)=0,8\left(l\right)\\ C_{MddCH_3COOK}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\uparrow\)
0,4 0,2
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(b,C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
\(c,CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,4 0,4 0,4
\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
cho kim loại sắt tác dụng dung dịch CH3COOH có chứa 4,8 gam axit axetic. a) tính khôi lượng muối th được sau phản ứng b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng H2 sinh ra ở trên( biết các thể tích đều đo ở đktc; thể tích không khí gấp 5 lần thể tích O2)
nCH3COOH=48/60=0,8 mol
2CH3COOH + Fe --> (CH3COO)2Fe + H2
0,8 0,4 0,4 mol
=>m(CH3COO)2Fe=0,4*174=69,6 g
2H2 +O2 --> 2H2O
0,4 0,2 mol
=>VO2=0,2*22,4=4,48 lít
=> V không khí =4,48*5=22,4 lít
PT: \(2CH_3COOH+Fe\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\)
a, Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{4,8}{60}=0,08\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=0,04.174=6,96\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
___0,04__0,02 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=0,448.5=2,24\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit axetic 0,5M. a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Tính thể tích dung dịch axit đã phản ứng. c/ Nếu cho lượng axit 0,5M ở trên thực hiện phản ứng este hoá. Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để phản ứng với dung dịch axit nói trên. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Cho 1,06g natricacbonat na2co3 tác dụng hết với dd axit axetic ch3cooh 10% a tính khối lượng muối natriaxetat ch3coona thu được và thể tích khí sinh ra đktc B tính khối lượng của dd axitaxetic đã dùng C nếu cho 1,12g sắt vào lượng ãit ãetic trên sau phản ứng thu được một gam muối sắt II axetat tinha hiệu suất phản ứng ( MAI THI R GIÚP MÌNH VỚI Ạ )
Cho 2,4gam kim loại mg phản ứng hết với 100 gam dung dịch axit axetic a) tính thể tích khí sinh ra ở đkc B) tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng c) nếu trung hoà hết dung dịch ch2cooh ở trên bằng dung dịch naoh cần dùng là bao nhiêu lít
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(n_{\left(CH_3OO\right)_2Mg}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,4 + 100 - 0,1.2 = 102,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{0,1.142}{102,2}.100\%\approx13,89\%\)
c, Bạn bổ sung thêm CM của NaOH nhé.
Cho 3,25 g kim loại kẽm tác dụng với dd axit axetic 20%. Sau phản ứng thu được dd muối A và khí B
a,Tính thể tích khí B sinh ra (ở dktc ) và khối lượng dd Axit axetic cần dùng?
b,Sau phản úng đem cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
nZn = 3,25/65=0,05 mol
2Zn + 2CH3COOH --> 2CH3COOZn + H2
0,05 0,05 0,05 0,025 mol
=> VH2= 0,025*22,4=0,56 lít
mdd=(0,05*60*100)/20=15 g
b)mCH3COOZn = 0,05*124=6,2 g
Cho 40ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với bột magie thu được 1,42g muối.
a) Tính nồng độ mol cảu dung dịch axetic đã dùng.
b) Tính thể tích khí bay ra (đktc).
c) Để trung hòa hết lượng dung dịch axit trên cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M.
"Câu cuối r "
2CH3COOH+Mg->(CH3COO)2Mg+H2
0,02---------------0,01-------0,01----------0,01
n muối=0,01mol
=>CM=\(\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\)
=>VH2=0,01.22,4=0,224l
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,02--------------0,02
=>VNaOH=\(\dfrac{0,02}{0,75}=0,03l\)
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,01<-------0,02<------------0,01------->0,01
=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\)
b) VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
c)
PTHH: NaOH + CH3COOH --> CH3COONa + H2O
0,02<------0,02
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,02}{0,75}=\dfrac{2}{75}\left(l\right)=\dfrac{80}{3}\left(ml\right)\)
\(a.2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\\ n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,01\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH}=2n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{CH_3COOH}=\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\\ b.n_{H_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\ c.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,02}{0,75}=0,02667\left(l\right)=26,67ml\)
Cho m gam hỗn hợp ancol C2H5OH và axit CH3COOH tác dụng vừa đủ với kim loại Na, thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác để trung hòa hết lượng hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ 200 ml NaOH 0,5M.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (1điểm)
b. Tính khối lượng (m) của hỗn hợp ban đầu. (1điểm)
2C2H5OH+Na->2C2H5ONa +H2
0,3------------------------------------0,15
2CH3COOH+Na->2CH3COONa+H2
0,1-------------------------------------->0,05
NaOH+CH3COOH->CH3COONa+H2O
0,1-------0,1 mol
n khí =4,48 \22,4=0,2 mol
n NaOH=0,5.0,2=0,1 mol
=>nH2 pt2=0,05
=>n H2 pt1=0,15
=>mC2H5OH=0,3.46=13,8g
=>m CH3COOH=0,1.60=6g