muốn đổi từ dung dịch bão hoà sang chưa bão hoà thì ta làm như nào
Hoà tan 24 gam muối NaCl vào 80 gam nước ta được dung dịch NaCl.Biết ở 25 độ c độ tan của NaCl là 36 gam .Dung dịch NaCl thu được đã bão hoà chưa?.Nếu chưa bão hòa thì cần thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hoà?
Độ tan của NaCl ở 25 độ C là 36 gam, nghĩa là:
100 gam \(H_2O\) hòa tan được 36 gam NaCl:
Suy ra với 80 gam \(H_2O\) sẽ hòa tan được: \(\dfrac{36}{100}.80=28,8\left(g\right)\)
Ta có: \(24\left(g\right)< 28,8\left(g\right)\Rightarrow\) dung dịch NaCl chưa bão hòa
Cần thêm khối lượng NaCl để dung dịch được bảo hòa:
\(28,8-24=4,8\left(g\right)\)
6.6. Ở 80°C, nồng độ của dung dịch NaCl bão hoà là 27,65%. a) Hãy tính độ tan của NaCl ở 80C. b) Khi cho 28 gam NaCl vào 120 gam nước, đun dung dịch đến HC, hồi dùng dịch thu được đã bão hoà chưa ? Làm thế nào để dung dịch trở nên bão hoà ?
c1 khi nhúng thuỳ tím vào dung dịch axit ,dung dịch bazơ thì sảy ra hiện tượng j
c2 phát biểu định nghĩa dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà
c3 nêu sản phẩm thu được khi tiến hành điện phân nước sục khí SO2 vào nước
Câu 1 :
- Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ
- Dung dịch bazo làm quỳ tím hóa xanh
Câu 2 :
– Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
– Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
Câu 3 : \(2H_2O\underrightarrow{^{^{dp}}}2H_2+O_2\)\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Câu 1 :
Cho vào dung dịch axit thì quỳ tím hóa đỏ
Cho vào dung dịch bazo thì quỳ tím hóa xanh
Câu 2 :
Dung dịch bão hòa là dung dịch không có khả năng hòa tan thêm chất tan
Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có khả năng hòa tan thêm chất tan
Câu 3 :
$2H_2O \xrightarrow{đp} 2H_2 + O_2$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
Hoà tan 30g đường vào 90g nước thì tạo ra dung dịch bão hoà.
a) Tính độ tan của đường ở nhiệt độ 25oC
b) Tính k.lượng dung dịch nước đường bão hoà
\(a)S_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{30}{90}\cdot100\approx33,33g\\ b)m_{dd}=30+90=120g\)
a) Độ tan của đường ở nhiệt độ \(25^oC\) là:
\(S_{đường}=\dfrac{m_{đường}}{m_{H2O}}\times100\%=\dfrac{30}{90}\times100\%=0,3\times100\%=33,3\) ( g )
b) Khối lượng dung dịch bão hoà là:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=33,3+100=133,3\) ( g )
làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12% . nhận thấy có 5g muối tách khỏi dung dịch bão hoà. xác định của dung dịch muối bão hoà trong điều kiện thí nghiệm trên.
giúp tui vs mai thi rùi
:(((
Trong buổi thực hành một nhóm học sinh đã pha chế được một dung dịch có chứ 28g NaCl trong 80g H2O ở 25°C. Em hãy xác định: a) Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl mà các bạn đã pha chế? b) Dung dịch NaCl nói trên là chưa bão hoà hay bão hoà? Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25°C là 36g
\(a,C\%_{NaCl}=\dfrac{28}{28+100}.100\%=26\%\)
b, Xét \(\dfrac{28}{80}.100=35< 36\)
=> dd chưa bão hoà
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{28}{28+80}.100\%=26\%\\ S_{NaCl}=\dfrac{28}{80}.100\%=35\left(g\right)\)
=> dd chưa bão hòa
Câu 2 (2 điểm):
1. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết
rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.
2. Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%? b. Tìm khối lượng HNO3?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
d. Trình bày cách pha 200ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 40% trên
1)
S = m Na2SO4 / m H2O .100 = 7,2/80 .100 = 9(gam)
C% Na2SO4 = S/(S + 100) . 100% = 9/109 . 100% = 8,26%
2)
a)m dd HNO3 = D.V = 50.1,25 = 62,5 gam
b) m HNO3 = 62,5.40% = 25(gam)
c) n HNO3 = 25/63 (mol)
=> CM HNO3 = (25/63) / 0,05 = 7,94M
d)
n HNO3 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)
mdd HNO3 40% = 0,05.63/40% = 7,875 gam
Vdd HNO3 40% = 7,875/1,25 = 6,3 ml
=> V nước = 200 -6,3 = 193,7 ml
Pha chế :
Chuẩn bị 7,875 gam dd HNO3 40% vào cốc
Thêm từ từ 193,7 ml nước vào cốc,khuấy đều
bh: bão hoà
cbh: Chưa bão hoà
Tham khảo:
100g H2O ở 250C hòa tan 36g NaCl
75g H2O ở 250C hòa tan x g NaCl
x=mNaCl=75x36/100=27 gam
Dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa. Vì dung dịch này có thể hòa tan thêm: 27-26,5=0,5(g) NaCl ở 250C
Xét \(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{H_2O}}.100=\dfrac{26,5}{75}.100=35,33< S_{NaCl\left(25^oC\right)}=36\left(g\right)\)
=> dd chưa bão hòa
ta có :
m NaCl=\(\dfrac{36.75}{100}=27\)g
=>NaCl đã pha chế chưa bão hòa vì dd có thể tan thêm
27-26,5=0,5 g muối nữa
1. Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quì tím chuyển sang màu xanh
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ
2: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
A. H2 và O2.
B. H2 và Cl2.
C. O2 và Cl2.
D. Cl2 và HCl
3: Cho 5,6g bột sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:…………. Biết Fe = 56, Cu = 6,5, H= 1, S = 32, O=16
A. 6,4 g
B. B 12,8 g
C. C. 64 g
D. D. 128 g
4: Cho 2,7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
A. 3.36 l B. 2.24 l C. 6.72 l D. 4.48 l
5: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
A. NaOH
B. KOH
C. Ca(OH)2
D. Cu(OH)2
6 : CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau?
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch Ca(OH)2
C. CaO
D. dung dịch HCl
7 : Tính chất hóa học nào không phải là tính chất hóa học đặc trưng của axit
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với muối
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với oxit bazơ
8 : Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư đến khi kết thúc phản ứng thấy thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 22,4 lít
9 : Cho một khối lượng bột kẽm dư vào 200 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1M
B. 0,1M
C. 2M
D. 0,2M
10 : NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước.
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, khi tan trong nước thu nhiệt.
1. Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quì tím chuyển sang màu xanh
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ
2: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
A. H2 và O2.
B. H2 và Cl2.
C. O2 và Cl2.
D. Cl2 và HCl
3: Cho 5,6g bột sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:…………. Biết Fe = 56, Cu = 6,5, H= 1, S = 32, O=16
A. 6,4 g
B. B 12,8 g
C. C. 64 g
D. D. 128 g
4: Cho 2,7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
A. 3.36 l B. 2.24 l C. 6.72 l D. 4.48 l
5: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
A. NaOH
B. KOH
C. Ca(OH)2
D. Cu(OH)2
6 : CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau?
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch Ca(OH)2
C. CaO
D. dung dịch HCl
7 : Tính chất hóa học nào không phải là tính chất hóa học đặc trưng của axit
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với muối
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với oxit bazơ
8 : Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư đến khi kết thúc phản ứng thấy thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 22,4 lít
9 : Cho một khối lượng bột kẽm dư vào 200 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1M
B. 0,1M
C. 2M
D. 0,2M
10 : NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước.
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, khi tan trong nước thu nhiệt.