1 hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn nguyên tử cacbon 8,5 lần
giải giúp mềnh nha, cảm ơn
Câu 8: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử Cacbon là 8,5 lần. a. Tính PTK của hợp chất? b. Tính NTK của A, cho biết tên và KHHH của A?
ta có công thức :
A2O3 =8,5.12
=>A=27 đvC
=>Al là nhôm (Al)
M Al2O3=102 đvC
=>công thức là Al2O3
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 5 :
$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito
Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)
Câu 6 :
$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$
$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$
Câu 5:
Gọi CTHH là: XH3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
=> X là nitơ (N)
Vậy CTHH là NH3
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)
=> NYKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là SO3
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử Oxi 2,375 lần. Tên nguyên tố X là:
Gọi CTHH là: X2O3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_3}{O_2}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{32}=2,375\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=2,375.32=76\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
Vậy X là nitơ (N)
Tính phân tử khối của hợp chất, tính nguyên tử khối của nguyên tố trong hợp chất, cho biết tên, kí hiệu và tính hóa trị của nguyên tố đó.
1.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử hiđro 51 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
2. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 5 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử oxi 4,4375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R.
c. Tính hóa trị của R trong hợp chất trên.
3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn nguyên tử magie 4,25 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R.
c. Tính hóa trị của R trong hợp chất trên.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố O và nặng hơn phân tử Hydrogen 80 lần.
Giúp em với ạ em cảm ơn mọi người !
biết \(PTK_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_{hợpchất}=2.80=160\left(đvC\right)\)
gọi CTHH của hợp chất là \(X_2O_3\), ta có:
\(2X+3O=160\)
\(2X+3.16=160\)
\(2X+48=160\)
\(2X=160-48=112\)
\(X=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt \(\left(Fe\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
a) Hợp chất có dạng X2O3
PTK của hợp chất là: 2.X+3.O=2.80
⇒2.X+3.16=160
⇒2.X=112
⇒X=56→X là nguyên tố Fe(sắt)
Vậy CTHH của hợp chất là Fe2O3
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Na liên kết với 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử oxi. Biết phân tử này nặng hơn phân tử CH4 là 6,625 lần. Tìm nguyên tố X và CTHH của hợp chất?
Gọi CTHH Na2XO3
M Na2XO3 = M CH4 . 6,625
=> 23.2+M X + 16.3 =16.6,625
=> M X = 12
vậy X là nguyên tố cacbon ( C)
=> CHTT là Na2CO3
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Na liên kết với 1 nguyên tử Y và 3 nguyên tử oxi. Biết phân tử này nặng hơn nguyên tử caxi là 2,65 lần.nguyên tố Y là:
H/c có dạng Na2YO3
Theo đề ta có : 23.2+Y+16.3= 2,65.40
=> 46+Y+48=106
=> Y= 106-46-48=12
Nguyên tố Y là Cacbon
Một hợp chất X có phân tử gồm một nguyên tử A liên kết với một nguyên tử Cacbon và 3 nguyên tử Oxi và hợp chất X nặng hơn Crom là 40 Tính nguyên tử khối , Tên nguyên tố , Phần trăm khối lượng của A trong X
Câu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất A?
b) Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?
Gọi CTHH của A là: RO2
a. Ta có: \(PTK_{RO_2}=22.2=44\left(đvC\right)\)
b. Ta lại có: \(PTK_{RO_2}=NTK_R+16.2=44\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_R=12\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố cacbon (C)