Thế nào là chu kì, nhóm?
a) Căn cứ vào đâu mà người ta xếp các nguyên tố thành chu kì, nhóm ?
b) Thế nào là chu kì ? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì nhỏ, bao nhiêu chu kì lớn ? Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố ?
a) Căn cứ vào những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, người ta sắp xếp thành dãy các nguyên tố gọi là chu kì (trừ chu kì 1).
Căn cứ vào cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau để sắp các nguyên tố thành nhóm.
b) Chu kì là dãy những nguyên tố mà những nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. Chu kì nào cũng bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1).
Bảng tuần hoàn có 7 chu kì gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Chu kì nhỏ là chu kì 1, 2, 3
Chu kì 1 có 2 nguyên tố.
Chu kì 2, 3 có 8 nguyên tố.
Chu kì lớn là các chu kì 4, 5, 6, 7.
Chu kì 4, 5 đều có 18 nguyên tố.
Chu kì 6 có 32 nguyên tố.
Chu kì 7 mới tìm thấy 26 nguyên tố.
Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuầ hoàn nguyên tố hóa học có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?
A. chu kì 4, nhóm VIB
B. chu kì 4, nhóm IA
C. chu kì 4, nhóm VIA
D. chu kì 4, nhóm IB
Cấu hình e : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1
==> Có 4 lớp e ==> Chu kì 4
Có PMNL cao nhất là d 10 + 1 = 11 > 10 => Nhóm IB
Câu 9: Chất nào sau đây tham gia phản ứng thế clo?
A.C2H4 B.CH4
C.C2H2 D.C3H6
Câu 12: Nguyên tử X thuộc chu kì 3 nhóm I, Nguyên tử Y thuộc chu kì 2 nhóm VII có tính chất nào sau đây?
A.X là phi kim manh, Y là Kim loại mạnh
B. X là kim loại manh, Y là Phi kim mạnh
C. X là phi kim yếu, Y là Kim loại yếu
D. X là kim loại mạnh, Y là phi kim yếu
Câu 13: Chỉ ra dãy phi kim được sắp xếp theo độ hoạt động hóa học tăng dần?
A.Cl, F, O, S B.C,N,O,F
C.F,Cl,Br, I D. Si, P,S,Cl
Nguyên tử của nguyên tố X là [Ar] 3 d 5 4 s 2 2 Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA.
B. chu kì 4, nhóm IIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIB.
C23: Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R thuộc:
a) chu kì 3 nhóm IA
b) chu kì 2 nhóm VA
c) chu kì 3 nhóm IB
d) chi kì 4 nhóm IB
Cấu hình của M: 1s22s22p63s1
Có 3 lớp e => M thuộc chu kì 3
Có 1e lớp ngoài cùng => M thuộc nhóm IA
=> A
Cho cấu hình electron của Zn là [Ar] 3 d 10 4 s 2 . Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
A. ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.
B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.
C. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
D. ô 30, chu. kì 4, nhóm IIIB.
Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) trong ion M + là 57. Trong bảng tuần hoàn M nằm ở
A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm IA.
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm IIA
Ta có: P + E + N -1 = 57 ↔ 2P + N = 58 ↔ N = 58 - 2P (1)
Mặt khác ta có công thức : 1 ≤ N/P ≤ 1,5(2)
Thay (1) vào (2) ta có : P ≤ 58 - 2P ≤ 1,5P ↔ 16,57 ≤ P ≤ 19,33
P có 3 giá trị 17, 18, 19
P = 17 : cấu hình e thu gọn 2/8/7 → loại
P = 18 : cấu hình e thu gọn 2/8/8 → loại
P = 19 : cấu hình e thu gọn 2/8/8/1 → chu kì 4 nhóm IA → chọn Đáp án A.
Cho nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p2. X thuộc nhóm nào, chu kì nào?
A. Chu kì 2, nhóm IIA
B. Chu kì 3, nhóm IIA
C. Chu kì 3, nhóm IVA
D. Chu kì 2, nhóm IIIA
Đáp án C
Có 2 lớp e nên thuộc chu kì 3
Có 4 e lớp ngoài cùng và e ngoài cùng điền vào phân lớp p nên thuộc nhóm IVA
Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p64s1 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. chu kì 4, nhóm VIIA. B. chu kì 4, nhóm IB
C. chu kì 4, nhóm IA D. chu kì 3, nhóm IIA
Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. R thuộc chu kì nào, nhóm nào?
A. Chu kì 4, nhóm IIA
B. Chu kì 4, nhóm IA
C. Chu kì 3, nhóm VIA.
D. Chu kì 3, nhóm VIIIA
Đáp án B
Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 => Cấu hình electron của R là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1
=> R thuộc chu kì 4, nhóm IA