Giúp đi ạ
Cho 2,8 lít hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4 lội qua dung dịch brom dư, người ta thu được 4,7 gam đibrometan . Tính % theo thể tích của mỗi hidrocacbon trong A
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. Phần trăm thể tích của khí metan là
A. 20%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 60%
Ta có:
nhh = 0,125(mol)
=> nC2H4Br2 = 4,7/188 = 0,025(mol)
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
0,025_______0,025__________
=> nCH4 = 0,125-0,025 = 0,1(mol)
=> %VCH4 = 0,1.100/0,125 = 80%
14: Cho 1,4 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích mỗi khí và thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
Bài 14 :
Vì metan không tác dụng với Brom nên :
\(n_{C2H4Br2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
a) Pt : \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_{2|}\)
1 1 1
0,025 0,025
b) \(n_{C2H4}=\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
\(V_{C2H4\left(dktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(V_{CH4\left(dktc\right)}=1,4-0,56=0,84\left(l\right)\)
0/0VCH4 = \(\dfrac{0,84.100}{1,4}=60\)0/0
0/0VC2H4 = \(\dfrac{0,56.100}{1,4}=40\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 3: Cho 5,6 lít hỗn hợp metan và etilen (đo ở đktc) đi qua dung dịch brom, người ta thu được 4,7 gam đibrometan (C2H4Br2).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a) \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,025<------------0,025
b) \(\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_4}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\\V_{CH_4}=5,6-0,56=5,04\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 9: Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư vừa đủ, người ta thu được 4,7 gam đibrometan.
a, Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ?
b, Hãy tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
nC2H4Br2 = \(\dfrac{4,7}{188}\)=0,025(mol)
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
0,025 <-----------0,025
=>VC2H4 = 0,025 . 22,4=0,56(l)
=> VCH4 = 2,8 - 0,56 =2,24 (l)
%VCH4 =\(\dfrac{2,24.100}{2,8}\)=80%
%VC2H4 = 100 % -80% = 20%
Bài 9 :
Metan không tác dụng với dung dịch Brom nên :
\(n_{C2H4Br2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
a) Pt : \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2|\)
1 1 1
0,025 0,025
b) \(n_{C2H4}=\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
\(V_{C2H4\left(dktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(\%V_{C2H4}=\dfrac{0,56.100}{2,8}=20\%\)
\(\%V_{CH4}=100\%-20\%=80\%\)
Chúc bạn học tốt
1/tính thể tích khí etilen cần dùng để phản ứng hết với 400ml dung dịch brom 0,5M
2/dẫn 1,4 lít hỗn hợp gồm ch4 và c2h4 (đktc) qua lượng dư dd brom thấy thu được 9,4 g đibrometan. Tính phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp ban đầu
1. \(n_{Br_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
2. \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{1,4}.100\%=80\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-80=20\%\)
Ở điều kiện tiêu chuẩn 3,36 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3 gam A Tính phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp B Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom dư thấy dung dịch Brom bị nhạt màu và khối lượng tăng thêm M gam. Tính m
a, Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(16n_{CH_4}+28n_{C_2H_4}=3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%\approx53,33\%\\\%m_{C_2H_4}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Có: m tăng = mC2H4 = 0,05.28 = 1,4 (g)
a) \(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\16a+28b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{3}.100\%=53,33\%\\\%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(m=m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4\left(g\right)\)
Cho 2,8(g) hỗn hợp metan và etilen (đktc) qua dung dịch brom (dư) người ta thu được 4,7(g) đibrometan. Tính thể tích etilen ban đầu?
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{C_2H_4Br_2} = \dfrac{4,7}{188} = 0,025(mol)\\ V_{C_2H_4} = 0,025.22,4 = 0,56(lít)\)
Câu 5 : Cho 1,4 lít hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 qua dung dịch nước brom 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,7 gam đibrometan
a. Tìm V dung dịch brom phản ứng Và Tính %V mỗi chất trong hỗn hợp X trên.
b. Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp khí trên đốt cháy thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc) .
a.\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{1,4}{22,4}=0,0625mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,025 0,025 0,025 ( mol )
\(V_{Br_2}=\dfrac{0,025}{0,2}=0,125l\)
\(\%C_2H_4=\dfrac{0,025}{0,0625}.100=40\%\)
\(\%CH_4=100\%-40\%=60\%\)
b.\(n_{CH_4}=0,0625-0,025=0,0375mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,0375 0,075 ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,025 0,075 ( mol )
\(V_{kk}=\left(0,075+0,075\right).22,4.5=16,8l\)
GIÚP EM VỚI ẠA
Cho 4,48 lít hỗn hợp metan và axetilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 17,3 gam sản phẩm Br2CH-CHBr2. Tính thể tích của mỗi khí