Bài 7 : Cho 50 g dung dịch của anđehit axetic tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 đủ thu được 21,6g Ag kết tủa a . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch anđehit đã dùng ? b . Hiđro hóa hoàn toàn lượng anđehit trên thì thu được bao nhiêu gam sản phẩm ?
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Từ phương trình ta có:
Câu 19: Cho 32,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nhẹ, thu được 12,96 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch anđehit axetic đã dùng là:
A: 16,5%
B: 13,2%
C: 8,25%
D: 7,26%
Câu 19:
\(n_{Ag}=\dfrac{12,96}{108}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3CHO+2AgNO_3+3NH_3\underrightarrow{t^o}CH_3COONH_4+2Ag+2NH_4NO_3\)
Theo PT: \(n_{CH_3CHO}=\dfrac{1}{2}n_{Ag}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3CHO}=\dfrac{0,06.44}{32}.100\%=8,25\%\)
Đáp án: C
Hiđrat hóa hoàn toàn 1,56g một ankin A thu được một anđehit B. Trộn B với một anđehit đơn chức C. Thêm nước để được 0,1 lit dung dịch D chứa B, C với nồng độ tổng cộng là 0,8M. Thêm từ từ vào dung dịch D dung dịch AgNO3/NH3 dư được 21,6g kết tủa Ag. CTCT và số mol của B, C trong dung dịch D lần lượt là:
A. CH3CHO 0,1 mol và HCHO 0,05 mol
B. CH3CHO 0,08 mol và HCHO 0,04 mol
C. CH3CHO 0,06 mol và HCHO 0,02 mol
D. CH3CHO 0,1 mol và HCHO 0,03 mol
Đáp án C:
Từ đáp án suy ra 2 anđehit trong D là HCHO và CH3CHO. Suy ra A là C2H2.
Cho 1,792 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen, anđehit axetic, anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thu được 20,64 gam kết tủa. Hiđro hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên cần 2,912 lít khí H2 ( ở đktc). Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp X
1.Khối lượng Ag sinh ra khi cho 5,28 gam anđehit axetic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
2. Cho m gam etanal tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là
\(1,n_{CH_3CHO}=\dfrac{5,28}{44}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH:
4AgNO3 + 3CH3CHO + 5NH3 ---> 4Ag↓ + 3NH4NO3 + 3CH3COONH4
0,12--------------->0,16
\(\rightarrow m_{Ag}=0,16.108=17,28\left(g\right)\)
\(2,n_{Ag}=\dfrac{16,2}{108}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
3C2H5OH + 4AgNO3 + 5NH3 ---> 4Ag↓ + 3NH4NO3 + 3CH3COONH4
0,1125<---------------------------------0,15
\(\rightarrow m=0,1125.46=5,175\left(g\right)\)
Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucozo đã dùng.
A. 0,2M
B. 0,1M
C. 0,15M
D. 0,12M
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (2)
Theo (1):
Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là
A. 49%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 38,07%.
Hướng dẫn giải
n A g = 0 , 1 m o l → n H C H O = n A g 4 = 0 , 025 m o l → m H C H O = 0 , 75 g a m → C % H C H O = 0 , 75 1 , 97 = 38 , 07 %
Chọn D
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,20M
B. 0,01M
C. 0,10M
D. 0,02M