Tìm số dư của phép chia : 1- x+x2-x3+x4-x5+.......-x99+x100 chia cho x+1 . Só dư của phép chia là :..................
tìm dư của phép chia
f(x)= x100 + x99+ x98 + x97 + ........ x + 1 chia cho (x-1)
Thực hiện phép chia \(f(x)\) cho \(x-1\), ta được:
\(f(x)=(x-1)\cdot Q(x)+r\\\Rightarrow f(1)=(1-1)\cdot Q(1)+r\\\Rightarrow f(1)=r\\\Rightarrow 1^{100}+1^{99}+1^{98}+1^{97}+...+1+1=r\\\Rightarrow r=101(101.chữ.số.1)\)
Vậy số dư của phép chia $f(x)$ cho $(x-1)$ là 101.
Cho các số tự nhiên x1,x2,..,x101x1,x2,..,x101 thỏa mãn x1+x2+x3+x4+...+x99+x100+x101=0x1+x2+x3+x4+...+x99+x100+x101=0 và x1+x2=x3+x4=...=x97+x98=x99+x100=x100+x101=1.x1+x2=x3+x4=...=x97+x98=x99+x100=x100+x101=1. Số nguyên x100x100 bằng bao nhiêu ?
Biết phần dư của phép chia đa thức ( x 5 + x 3 + x 2 + 2) cho đa thức ( x 3 + 1) là số tự nhiên a. Chọn câu đúng.
A. a < 2
B. a > 1
C. a < 0
D. a ⁝ 2
Không làm phép chia, hãy tìm dư trong phép chia đa thức: x9+x6+x3+1 cho da thuc x2+x+1
Rõ ràng đa thức \(x^3-1\) chia hết cho đa thức \(x^2+x+1\).
Ta tách: \(x^9+x^6+x^3+1=\left(x^9-1\right)+\left(x^6-1\right)+\left(x^3-1\right)+4=\left(x^3-1\right)\left(x^6+x^3+1\right)+\left(x^3-1\right)\left(x^3+1\right)+\left(x^3-1\right)+4\).
Từ đây suy ra đa thức đó chia cho đa thức \(x^2+x+1\) được đa thức dư là 4.
Cho biết số bị chia , số chia, thương và số dư của 1 phép chia là 4 số trong các só 2, 3, 9, 27, 81, 243, 567 . Tìm số dư của phép chia đó
5 chia 129 cho 129 cho một số ta được số dư là 10 chia 61 cho số đó ta cũng đươc số dư là 10 tìm só chia
goi số chia của hai phép tinh là x
thương của phép tính 1 là n
thương cua phép tính 2 la n
ta có phép tính chia của hai phép tính là
129 = x.m+10
61 =x.m+10
[x..>10]
giúp mình nhé
a) Trong phép chia cho 2 ,só dư có thể bằng 0 hoặc 1.Trong mỗi phép chia cho 3 ,4,5 số dư có thể bằng bao nhiêu?
b)Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k,dạng tổng quát của só chia cho 2 dư1 là 2k+1 vs k \(\in\)N . hãy viết dạng tổng quát của só chia hết cho 3 ,số chia cho 3 dư 1 ,số chia cho 3 dư 2
Tìm dư của phép chia đa thức f(x) cho (x2 +1) (x-2) biết f(x) (chia x-2) dư 7 và f(x) : (x2 +1) dư 3x+5
Để tìm dư của phép chia đa thức f(x) cho (x^2 + 1)(x - 2), chúng ta cần sử dụng định lý dư của đa thức. Theo định lý dư của đa thức, nếu chia đa thức f(x) cho đa thức g(x) và được dư đa thức r(x), thì ta có: f(x) = q(x) * g(x) + r(x) Trong trường hợp này, chúng ta biết rằng f(x) chia cho x - 2 dư 7 và chia cho x^2 + 1 dư 3x + 5. Vì vậy, chúng ta có các phương trình sau: f(x) = q(x) * (x - 2) + 7 f(x) = p(x) * (x^2 + 1) + (3x + 5) Để tìm dư của phép chia f(x) cho (x^2 + 1)(x - 2), ta cần tìm giá trị của r(x). Để làm điều này, chúng ta cần giải hệ phương trình trên. Đầu tiên, chúng ta sẽ giải phương trình f(x) = q(x) * (x - 2) + 7 để tìm giá trị của q(x). Sau đó, chúng ta sẽ thay giá trị của q(x) vào phương trình f(x) = p(x) * (x^2 + 1) + (3x + 5) để tìm giá trị của p(x) và r(x). Nhưng trước tiên, chúng ta cần biết đa thức f(x) là gì. Bạn có thể cung cấp thông tin về đa thức f(x) không?
Cho đa thức:
f(x)= x3-2x2+3x+a
g(x)= x+1
a) với a=3 thực hiện phép chia f(x) : g(x)
b) Tìm a để phép chia f(x) : g(x) là phép chia hết
c) Tìm a để phép chia f(x) : g(x) có số dư là -5
b: Ta có: f(x):g(x)
\(=\dfrac{x^3-2x^2+3x+a}{x+1}\)
\(=\dfrac{x^3+x^2-3x^2-3x+6x+6+a-6}{x+1}\)
\(=x^2-3x+6+\dfrac{a-6}{x+1}\)
Để f(x):g(x) là phép chia hết thì a-6=0
hay a=6