tìm hiểu khả năng hòa tan của muối đường trong nước
Sắp xếp nội dung các thông tin khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
- Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.
- Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?
- Thực hiện các bước thí nghiệm: rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
- Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).
- Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm.
Phương pháp giải:
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm các bước:
+ Bước 1: Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu: Quan sát và đặt câu hỏi cho vấn đề nảy sinh.
+ Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề: Dựa trên các tri thức phù hợp từ việc phân tích vấn đề, đưa ra dự đoán nhằm trả lời câu hỏi đã nêu.
+ Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán: Lựa chọn được phương pháp, kĩ thuật, kĩ năng thích hợp (thực nghiệm, điều tra,...) để kiểm tra dự đoán.
+ Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán: Trường hợp kết quả không phù hợp cần quay lại từ bước 2.
+ Bước 5: Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu
Lời giải chi tiết:
“Nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn”
| Tên các bước | Nội dung |
Bước 1 | Đề xuất tìm hiểu vấn đề | Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?
|
Bước 2 | Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề | Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.
|
Bước 3 | Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán | Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm). |
Bước 4 | Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán | Thực hiện các bước thí nghiệm: rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận. |
Bước 5 | Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu | Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm. |
Nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên:
- Bước 1: Đề xuất vấn đề.
Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.
- Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi, đá vôi (dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?
- Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).
- Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Thực hiện các bước thí nghiệm: rót vào cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất rắn và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
- Bước 5: Báo cáo kết quả và thảo luận về kết quả thí nghiệm.
Khi sản xuất nước ngọt có gas người ta thường nen khí carbon dioxide ở áp suất cao nhằm mục đích gì?
A. Tăng khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước
B. Giảm khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước
C. Không làm thay đổi khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước
D. Giảm nhanh lượng khí carbon dioxide trong nước
X là một cacbohidrat không tan trong nước, nhưng có khả năng hòa tan trong nước Svayde. Vậy X là
A. tinh bột
B. saccarozơ
C. xenlulozơ
D.glucozơ
Đáp án C
Xenlulozo là một loại cacbohidrat, tan trong nước Svayde $( [Cu(NH_3)_4](OH)_2 )$
Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước?
A. Etylen glicol, axit axetic và Gly-Ala-Gly
B. Ancol etylic, fructozơ và Gly-Ala-Lys-Val
C. Glixerol, glucozơ và Gly-Ala.
D. Ancol etylic, axit fomic và Lys-Val
Chọn A
Etylen glicol, axit axetic và Gly-Ala-Gly
Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu ( OH ) 2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước?
A. Etylen glicol, axit axetic và Gly-Ala-Gly
B. Ancol etylic, fructozơ và Gly-Ala-Lys-Val
C. Glixerol, glucozơ và Gly-Ala
D. Ancol etylic, axit fomic và Lys-Val
Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước?
A. Etylen glicol, axit axetic và Gly-Ala-Gly
B. Ancol etylic, fructozơ và Gly-Ala-Lys-Val
C. Glixerol, glucozơ và Gly-Ala
D. Ancol etylic, axit fomic và Lys-Val
Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước?
A. etilen glycol, axit axetic, và gly.ala.gly
B. ancol etylic, fructozơ, và gly.ala.lys.val
C. glixerol, glucozơ, và gly.ala
D. ancol etylic, axit fomic, và lys.val
Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước?
A. etilen glycol, axit axetic, và gly.ala.gly
B. ancol etylic, fructozơ, và gly.ala.lys.val
C. glixerol, glucozơ, và gly.ala
D. ancol etylic, axit fomic, và lys.val
Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước?
A. Etylen glicol, axit axetic và Gly-Ala-Gly.
B. Ancol etylic, fructozơ và Gly-Ala-Lys-Val.
C. Glixerol, glucozơ và Gly-Ala.
D. Ancol etylic, axit fomic và Lys-Val.
Có 3 muối vô cơ trung hòa X, Y, Z tan tốt trong nước đều có khả năng vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, trong đó:
– Cả 2 phản ứng của muối X đều có khí thoát ra trong đó có một khí dùng làm nước đá khô.
– Muối Y phản ứng với HCl có khí thoát ra và phản ứng với NaOH thì có kết tủa trắng xanh.
– Cả 2 phản ứng của muối Z đều tạo kết tủa không tan trong axit dư hoặc bazơ dư
Công thức các muối X, Y, Z lần lượt là:
A. (NH4)2CO3, Fe(NO3)2, AgNO3.
B. NH4HCO3, Fe(NO3)2, Pb(NO3)2.
C. (NH4)2CO3, FeCO3, AgNO3.
D. Na2CO3, FeCl2, Ag2S.
Chọn đáp án A
Ba muối là muối trung hòa, đều tan tốt trong nước
⇒ Loại đáp án B vì NH4HCO3 là muối axit
⇒ Loại đáp án C và D vì FeCO3 và Ag2S không tan.