Hoà tan FeS vào 73 g dung dịch HCl 10% để phản ứng xảy ra vừa đủ
a) Tính khối lượng khí sinh ra sau phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
c) Tính nồng độ % của dung dịch đó
(Nhờ mn giải giúp tui , tui cảm ơn♥)
Hoà tan một lượng sắt vừa đủ vào dung dịch HCl thu được 400ml dung dịch muối 2M và 1 lượng khí thoát ra a. Viết pt phản ứng xảy ra b.tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng c.tính thể tích khí hiđro (đktc) d.tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng (cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Có lẽ phần này đề hỏi khối lượng sắt chứ bạn nhỉ?
\(n_{ZnCl_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{FeCl_2}=1,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,4}=4\left(M\right)\)
hoà tan hoàn toàn 6,75g Al vào 2 lít dung dịch HCl thu đc dung dịch AlCl3 và khí H2
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) tính khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng
d) tính nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng
(biết Al= 27, H= 1, Cl= 35,5)
n Al=0,25 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,25---0,75------0,25------0,375 mol
=>VH2=0,375.22,4=8,4l
=>m AlCl3=0,25.133,5=33,375g
=>CM HCl=\(\dfrac{0,75}{2}\)=0,375M
Cho 73 gam dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a gam CaCO3, thu được dung dịch A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A và khí B? Tính nồng độ % (C%) của dung dịch A sau phản ứng?
Hòa tan một lượng CaCO3 vào trong 200 gam dung dịch HCl 0.5 mol (phản ứng vừa đủ )thì sau phản ứng thu được một số dung dịch X và khí Y a) Tính khối lượng của CaCO3 đã dùng và thể tích khí Y Sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn) b) tính nồng độ mol của muối trong dung dịch X
Hoà tan hết 13g kẽm vào dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng của dung dịch HCl 14,6% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên
c) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6\times100}{14,6}=100g\)
\(m_{ddspứ}=100+13=113g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{113}.100=24,07\%\)
Cho 2,43 gam kẽm oxit vào V ml dung dịch axit axetic 2M. phản ứng xảy ra vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa chất tan A. a)Tính giá trị V. b) Tính khối lượng chất tan A và nồng độ mol Cỵ của A trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 10,2 g Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%.
a)Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b)Tìm khối lượng của AlCl3 tạo ra sau phản ứng
c)Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối.
\(n_{Al2O3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,6 0,1
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.6}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{21,9.100}{10}=219\left(g\right)\)
b) \(n_{AlCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=10,2+219=229,2\left(g\right)\)
\(C_{AlCl3}=\dfrac{26,7.100}{229,2}=11,65\)0/0
Chúc bạn học tốt
nAl2O3=10.2:102=0.1(mol)
PTHH:Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O
theo pthh:nHCl:nAl2O3=6->nHCl=6*0.1=0.6(mol)
mHCl=0.6*36.5=21.9(g)
mdd HCl=21.9*100:14.6=150(g)
theo pthh:nAlCl3:nAl2O3=2->nAlCl3=0.1*2=0.2(mol)
mAlCl3=0.2*133.5=26.7(g)
mdd sau phản ứng:10.2+150=160.2
a)\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
0,1 0,6 0,2 0,3 (mol)
\(m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b)\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c)\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{C\%}.100\)=\(\dfrac{21,9}{10}.100\)=219(g)
theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{Al_2O_3}+m_{ddHCl}=m_{ddAlCl_3}\)\(\Rightarrow m_{ddAlCl_3}=10,2+219\)=229,2(g)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{m_{AlCl_3}}{m_{ddAlCl_3}}.100\)=\(\dfrac{26,7}{229,2}.100\)=8,92%
Hòa tan 14.6gam hỗn hợp gồm Zn , ZnO bằng 200ml dung dịch HCl vừa đủ . Sau phản ứng thu được 2.24cm3 khí (đktc) a) Viết PTPƯ xảy ra? b)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng?( coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng)
Sửa đề: Sau phản ứng thu đc \(2240(cm^3)\) lít khí (đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\to ZnCl_2+H_2O\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{6,5}{14,6}.100\%= 44,52\%\\ \Rightarrow \%_{ZnO}=100\%-44,52\%=55,48\%\\ n_{ZnO}=\dfrac{14,6-6,5}{81}=0,1(mol)\\ \Sigma n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=0,1+0,1=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
hòa tan hoàn toàn 5,4g Al vào dung dịch chứa 200g HCl 14,6%
a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
c) Khồi lượng của dung dịch sau phản ứng
d) Nồng độ phần trăm các chất trong udng dịch phản ứng
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,8}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2-->0,6---->0,2----->0,3
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,8-0,6\right).36,5=7,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mchất tan = 26,7 + 7,3 = 34 (g)
c) mdd sau pư = 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13,04\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3}{204,8}.100\%=3,56\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72L\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7g\\ m_{\text{dd}}=5,4+200-\left(0,3.2\right)=204,8g\\ C\%=\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13\%\)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính nồng độ mol dd axit đã dùng?
c) Tính khối lượng muói tạo thành sau phản ứng?
CuO + 2Hcl = CuCl2 + H20
0.075...0,15...0,075
Cm = n/V = 0,15/0,4= 0,375
mCuCl2 = 0,075.135=10,125
a) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b)0,075.....0,15.......0,075
⇒CM\(_{HCl}\)=\(\dfrac{1,15}{0,4}\)=0,375M
c)m\(_{CuCl_2}\)=0.075.135=10,125(g)