Trong môt phép chia , số bị chia = 86 ,số dư = 9.
a)Tìm số chia và thương
b)Ghi lại phép tính cụ thể theo mỗi trường hợp .
Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương.
Gọi m là số chia, n là thương ( m, n ∈ N*, m > 9)
Ta có: 86 = m.n + 9 ⇒ m.n = 86 – 9 = 77
Vì m.n = 77 nên m là ước của 77
Ta có: Ư(77) = {1;7;11;77}
Kết hợp với m > 9 nên m ∈ {11; 77}
- Nếu m = 11 thì n = 7
- Nếu m = 77 thì n = 1
Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, số chia, thương và số dư (nếu có).
Phép chia hết là: 196 : 7 = 28
Số bị chia là 196, số chia là 7, thương là 28
Phép chia có dư là 215 : 18 = 11 (dư 17)
Số bị chia là 215, số chia là 18, thương là 11 và số dư là 17.
Trong phép chia, số chia là 86, thương là 93 và số dư là số lớn nhất có thể được trong phép chia đó. Hãy tìm số bị chia
Số dư lớn nhất có thể có là:86-1=85
Số bị chia là:
86x93+85=8083
Đáp số 8083
Chúc học tốt
Ta có số dư là số lớn nhất co thể tìm được là 87.
Vậy số bị chia là: 86*93+87=8085.
Trong 1 phép chia,số bị chia bằng 86,số dư bằng 9.Tìm số chia và thương
Gọi số chia là a; thương là b
Ta có: 86 : a = b (dư 9) => 86 = ab + 9 => a.b = 86 - 9 = 77 = 1.77 =7 .11 = 11.7 = 77.1
Vì số dư bằng 9 nên a > 9
=> a = 11 hoặc a = 77
+) a = 11 => b = 7
+) a = 77 => b = 1
Vậy số chia bằng11 ; thương bằng 7
hoặc số chia bằng 77; thương bằng 1
Gọi số chia là a (a > 9)
ta có: 86 = ak + 9
=> 86 - 9 = ak
ak = 77
=>77 chia hết cho a
=>a = 1; a = 7; a = 11 hoặc a = 77
Mà a > 9 => a = 11 hoặc a = 77
Với số chia a = 11 thì thương k = 77 : 11 = 7;
Với số chia a = 77 thì thương k = 77 : 77 = 11.
Gọi m là số chia, n là thương \(\left(m,n\in N,n>9\right)\)
Ta có : \(86=mn+9\) \(\Rightarrow\) \(mn=86-9=77\)
Vì \(mn=77\) nên n là ước của \(77\)
Ta có \(Ư\left(77\right)=\left\{1;7;11;77\right\}\)
Vì \(n>9\) nên \(n\in\left\{11;77\right\}\)
– Nếu \(n=11\) thì \(m=7\)
– Nếu \(n=77\) thì \(m=1\)
Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương ?
86 : [số chia] = [thương] dư 9
và [số chia] > 9 (vì dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia)
=> [ thương ] = (86 -9) : [số chia] = 77 : [số chia]
=> 77 chia hết cho số chia, thêm điều kiện số chia >9.
Mà 77 chia hết cho các số 1, 7, 11, 77, trong đó có 2 số là 11 và 77 lớn hơn 9
=> Số chia bằng 11, 77
=> Thương tương ứng là 7, 1.
Vậy có 2 phép chia là:
86 : 11 = 7 dư 9
86 : 77 = 1 dư 9
gọi số chia là x là thương là y, ta có:
86 : x = y (dư 9)
=> 86 = xy + 9
=> 86 - 9 = xy
=> 77 = xy
mà Ư(77)= {7;11}
nên x = 7 thì y = 11
x = 11 thì y bằng 7
Trong 1 phép chia, số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương ???
gọi số chia là b, thương là x, ta có:
86=b.x+9, trong đó 9<b.
ta có: b.x=86-9=77
=> b là ước của 77 và b>9. Phân tích ra thừa số nguyên tố : 77=7.11
Ước của 77 mà lớn hơn 9 là 11 và 77. Có 2 đáp số : đáp số 1: b=11, x=7
đáp số 2: b=77, x=1.
Trong một phép chia số bị chia là 86 , số dư là 9, tìm số chia và thương
Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương.
Gọi số chia là a
Thương là b
Ta có:
Số bị chia= số chia*thương số+ số dư
=>Số chia= (số bị chia-số dư):thương số
Hay a=(86-9):b
a=77:b
Nhận thấy: 77 chia hết cho 11
=>b=7 thì a=11
Vậy số chia là:11
Thương là: 7
Đ s:
Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương.