Dẫn 1.568 lít co2(đktc) vào dung dịch có hoà tan 6.4 gam NaoH.
A) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
B)chất nào lấy dư,lượng dư là bao nhiêu?
C) Nếu dd s.p.ứ là 200ml tìm nồng độ mol s.p.ứ của dd muối
Dẫn 1.568 lít co2(đktc) vào dung dịch có hoà tan 6.4 gam NaoH.
A) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
B)chất nào lấy dư,lượng dư là bao nhiêu?
Số mol: nCO2 = 1,56822,41,56822,4 = 0,07 mol; nNaOH = 6,4406,440 = 0,16 mol
Phương trình hóa học:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Lúc ban đầu: 0,07 0,16 0 (mol)
Phản ứng: 0,07 → 0,14 0,07
Sau phản ứng: 0 0,02 0,07
a)Chất còn dư là NaOH và dư: 0,02×40 = 0,8 g
b)Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07×106 = 7,42 g.
*TK
$n_{CO_2} = \dfrac{1,568}{22,4} = 0,07(mol) ; n_{NaOH} = \dfrac{6,4}{40} = 0,16(mol)$
$n_{NaOH} : n_{CO_2} = 0,16 : 0,07 = 2,2 > 2$. Do đó, NaOH dư
$2NaOH +C O_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = 0,07(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,07.106 = 7,42(gam)$
$n_{NaOH\ pư} = 2n_{CO_2} = 0,14(mol)$
$m_{NaOH\ dư} = 6,4 - 0,14.40 = 0,8(gam)$
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
Ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 pứ hết,NaOH dư
⇒ \(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
b,mNaOH dư = (0,16-0,14).40=0,8 (g)
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.
\(n_{CO2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\) ; \(n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,07 0,16 0,07
a) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\Rightarrow NaOHdư\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=\left(0,16-0,07.2\right).40=0,8\left(g\right)\)
b) Muối thu được : Na2CO3
Dẫn từ từ 1,588 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
a) Chất nào đã lấy dư và lấy dư bao nhiêu gam? b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
\(2NaOH+CO_2 \to Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=\frac{1,588}{22,4}=0,07(mol)\\ n_{NaOH}=\frac{6,4}{40}=0,16(mol)\\ 0,07<\frac{0,16}{2}=0,08\\ CO_2 < NaOH\\ a/ \\ \text{NaOH dư}\\ m_{NaOH du}=(0,16-0,07.2).40=0,8(g)\\ b/ \\ n_{Na_2CO_3}=n_{NaOH}=0,07(mol)\\ m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42(g)\)
dẫn từ từ 1,568(l) khí CO2 (đktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH, sản phẩm ít muối Na2CO3 vào nước a. viết phương trình phản ứng
b. xác định khối lượng muối thu được
c. chất nào lấy dư và dư bao nhiêu gam
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,07 0,14 0,07 0,07
\(nCO_2=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
\(nNaOH=\dfrac{6,4}{23+17}=0,16\left(mol\right)\)
LTL : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\)
=> NaOH dư , CO2 đủ
\(nNaOH_{\left(dư\right)}=0,16-0,14=0,02\left(mol\right)\)
\(mNaOH_{\left(dư\right)}=0,02.40=0,8\left(g\right)\)
Dẫn từ từ 1,568 lít khí co2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaoH, sản phẩm là muối na2CO3
a) hãy xác định khới lượng muối thu được sau phản ứng .
b) chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
Ta có: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 hết, NaOH dư
\(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
\(m_{NaOHdư}=\left(0,16-0,14\right).40=0,8\left(g\right)\)
câu 23
dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 1 dd có hòa tan 12,8gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3
a. chất nào đã lấy dư, dư bao nhiêu lít (hoặc gam)
b. tính khối lượng muối thu đc
a)\(n_{CO_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{12,8}{40}=0,32\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Mol: 0,14 0,28 0,14
Ta có:\(\dfrac{0,14}{1}< \dfrac{0,32}{2}\) ⇒ CO2 pứ hết,NaOH dư
⇒ mNaOH dư=(0,32-0,28).40=1,6 (g)
b) \(m_{Na_2CO_3}=0,14.106=14,84\left(g\right)\)
/ Cho một lượng mạt sắt dư vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng. Phản ứng xong thu được 4,48 lít (đktc) a/ Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. b/Tìm nồng độ dd H2SO4 đã dùng. c/ Nếu cho 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch sau phản ứng thì khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là bao nhiêu gam?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe(OH)_2}=0,2(mol)\\ a,m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\\ b,C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(c,Ba(OH)_2+FeSO_4\to BaSO_4\downarrow+Fe(OH)_2\downarrow\\ n_{Ba(OH)_2}=\dfrac{250.17,1}{100.171}=0,25(mol)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}<\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Ba(OH)_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6(g)\)
Cho một khối lượng magie dư vào 200ml dd H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng magie tham gia phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\\ n_{Mg}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\\ b,C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
Cho 6,5 gam Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a hỏi chất nào dư sau phản ứng? dư bn mol?
b tính khối lượng muối tạo thành
c tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau p/ứ. coi thể tích dd không thay đổi
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\). ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
b, Ta có: \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,25 mol HCl thì thu được muối AlCl3 và 1,68 lít khí hiđro (đktc).
a) Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
b) Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,05----0,15------------------0,075 mol
n H2=\(\dfrac{1,68}{22,4}\)=0,075 mol
=>m Al=0,05.27=1,35g
=>HCl dư =>m HCl=0,1.36,5=3,65g